{ \left(3x+2 \right) }^{ } (x+3)=x+4
Tìm x
x=\frac{\sqrt{19}-5}{3}\approx -0,213700352
x=\frac{-\sqrt{19}-5}{3}\approx -3,119632981
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(3x+2\right)\left(x+3\right)=x+4
Tính 3x+2 mũ 1 và ta có 3x+2.
3x^{2}+11x+6=x+4
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+2 với x+3 và kết hợp các số hạng tương đương.
3x^{2}+11x+6-x=4
Trừ x khỏi cả hai vế.
3x^{2}+10x+6=4
Kết hợp 11x và -x để có được 10x.
3x^{2}+10x+6-4=0
Trừ 4 khỏi cả hai vế.
3x^{2}+10x+2=0
Lấy 6 trừ 4 để có được 2.
x=\frac{-10±\sqrt{10^{2}-4\times 3\times 2}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 10 vào b và 2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-10±\sqrt{100-4\times 3\times 2}}{2\times 3}
Bình phương 10.
x=\frac{-10±\sqrt{100-12\times 2}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-10±\sqrt{100-24}}{2\times 3}
Nhân -12 với 2.
x=\frac{-10±\sqrt{76}}{2\times 3}
Cộng 100 vào -24.
x=\frac{-10±2\sqrt{19}}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 76.
x=\frac{-10±2\sqrt{19}}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{2\sqrt{19}-10}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±2\sqrt{19}}{6} khi ± là số dương. Cộng -10 vào 2\sqrt{19}.
x=\frac{\sqrt{19}-5}{3}
Chia -10+2\sqrt{19} cho 6.
x=\frac{-2\sqrt{19}-10}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±2\sqrt{19}}{6} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{19} khỏi -10.
x=\frac{-\sqrt{19}-5}{3}
Chia -10-2\sqrt{19} cho 6.
x=\frac{\sqrt{19}-5}{3} x=\frac{-\sqrt{19}-5}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
\left(3x+2\right)\left(x+3\right)=x+4
Tính 3x+2 mũ 1 và ta có 3x+2.
3x^{2}+11x+6=x+4
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+2 với x+3 và kết hợp các số hạng tương đương.
3x^{2}+11x+6-x=4
Trừ x khỏi cả hai vế.
3x^{2}+10x+6=4
Kết hợp 11x và -x để có được 10x.
3x^{2}+10x=4-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
3x^{2}+10x=-2
Lấy 4 trừ 6 để có được -2.
\frac{3x^{2}+10x}{3}=-\frac{2}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{10}{3}x=-\frac{2}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+\frac{10}{3}x+\left(\frac{5}{3}\right)^{2}=-\frac{2}{3}+\left(\frac{5}{3}\right)^{2}
Chia \frac{10}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{10}{3}x+\frac{25}{9}=-\frac{2}{3}+\frac{25}{9}
Bình phương \frac{5}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{10}{3}x+\frac{25}{9}=\frac{19}{9}
Cộng -\frac{2}{3} với \frac{25}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{5}{3}\right)^{2}=\frac{19}{9}
Phân tích x^{2}+\frac{10}{3}x+\frac{25}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{5}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{19}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{5}{3}=\frac{\sqrt{19}}{3} x+\frac{5}{3}=-\frac{\sqrt{19}}{3}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{19}-5}{3} x=\frac{-\sqrt{19}-5}{3}
Trừ \frac{5}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}