Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

1^{2}x^{2}-5x+6=0
Khai triển \left(1x\right)^{2}.
1x^{2}-5x+6=0
Tính 1 mũ 2 và ta có 1.
x^{2}-5x+6=0
Sắp xếp lại các số hạng.
a+b=-5 ab=6
Để giải phương trình, phân tích x^{2}-5x+6 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-6 -2,-3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 6.
-1-6=-7 -2-3=-5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -5.
\left(x-3\right)\left(x-2\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=3 x=2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-3=0 và x-2=0.
1^{2}x^{2}-5x+6=0
Khai triển \left(1x\right)^{2}.
1x^{2}-5x+6=0
Tính 1 mũ 2 và ta có 1.
x^{2}-5x+6=0
Sắp xếp lại các số hạng.
a+b=-5 ab=1\times 6=6
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-6 -2,-3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 6.
-1-6=-7 -2-3=-5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -5.
\left(x^{2}-3x\right)+\left(-2x+6\right)
Viết lại x^{2}-5x+6 dưới dạng \left(x^{2}-3x\right)+\left(-2x+6\right).
x\left(x-3\right)-2\left(x-3\right)
Phân tích x trong đầu tiên và -2 trong nhóm thứ hai.
\left(x-3\right)\left(x-2\right)
Phân tích số hạng chung x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=3 x=2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-3=0 và x-2=0.
x^{2}-5x+6=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{\left(-5\right)^{2}-4\times 6}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -5 vào b và 6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-4\times 6}}{2}
Bình phương -5.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-24}}{2}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{1}}{2}
Cộng 25 vào -24.
x=\frac{-\left(-5\right)±1}{2}
Lấy căn bậc hai của 1.
x=\frac{5±1}{2}
Số đối của số -5 là 5.
x=\frac{6}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±1}{2} khi ± là số dương. Cộng 5 vào 1.
x=3
Chia 6 cho 2.
x=\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±1}{2} khi ± là số âm. Trừ 1 khỏi 5.
x=2
Chia 4 cho 2.
x=3 x=2
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}-5x+6=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}-5x+6-6=-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}-5x=-6
Trừ 6 cho chính nó ta có 0.
x^{2}-5x+\left(-\frac{5}{2}\right)^{2}=-6+\left(-\frac{5}{2}\right)^{2}
Chia -5, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-5x+\frac{25}{4}=-6+\frac{25}{4}
Bình phương -\frac{5}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-5x+\frac{25}{4}=\frac{1}{4}
Cộng -6 vào \frac{25}{4}.
\left(x-\frac{5}{2}\right)^{2}=\frac{1}{4}
Phân tích x^{2}-5x+\frac{25}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{5}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{5}{2}=\frac{1}{2} x-\frac{5}{2}=-\frac{1}{2}
Rút gọn.
x=3 x=2
Cộng \frac{5}{2} vào cả hai vế của phương trình.