Chuyển đến nội dung chính
Tính giá trị
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(\sqrt{2}\right)^{2}+2\sqrt{2}\sqrt{5}+\left(\sqrt{5}\right)^{2}-\left(2+\sqrt{10}\right)^{2}+\sqrt{90}+\left(2\sqrt{2}-1\right)\left(2\sqrt{2}+1\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(\sqrt{2}+\sqrt{5}\right)^{2}.
2+2\sqrt{2}\sqrt{5}+\left(\sqrt{5}\right)^{2}-\left(2+\sqrt{10}\right)^{2}+\sqrt{90}+\left(2\sqrt{2}-1\right)\left(2\sqrt{2}+1\right)
Bình phương của \sqrt{2} là 2.
2+2\sqrt{10}+\left(\sqrt{5}\right)^{2}-\left(2+\sqrt{10}\right)^{2}+\sqrt{90}+\left(2\sqrt{2}-1\right)\left(2\sqrt{2}+1\right)
Để nhân \sqrt{2} và \sqrt{5}, nhân các số trong căn bậc hai.
2+2\sqrt{10}+5-\left(2+\sqrt{10}\right)^{2}+\sqrt{90}+\left(2\sqrt{2}-1\right)\left(2\sqrt{2}+1\right)
Bình phương của \sqrt{5} là 5.
7+2\sqrt{10}-\left(2+\sqrt{10}\right)^{2}+\sqrt{90}+\left(2\sqrt{2}-1\right)\left(2\sqrt{2}+1\right)
Cộng 2 với 5 để có được 7.
7+2\sqrt{10}-\left(4+4\sqrt{10}+\left(\sqrt{10}\right)^{2}\right)+\sqrt{90}+\left(2\sqrt{2}-1\right)\left(2\sqrt{2}+1\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2+\sqrt{10}\right)^{2}.
7+2\sqrt{10}-\left(4+4\sqrt{10}+10\right)+\sqrt{90}+\left(2\sqrt{2}-1\right)\left(2\sqrt{2}+1\right)
Bình phương của \sqrt{10} là 10.
7+2\sqrt{10}-\left(14+4\sqrt{10}\right)+\sqrt{90}+\left(2\sqrt{2}-1\right)\left(2\sqrt{2}+1\right)
Cộng 4 với 10 để có được 14.
7+2\sqrt{10}-14-4\sqrt{10}+\sqrt{90}+\left(2\sqrt{2}-1\right)\left(2\sqrt{2}+1\right)
Để tìm số đối của 14+4\sqrt{10}, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-7+2\sqrt{10}-4\sqrt{10}+\sqrt{90}+\left(2\sqrt{2}-1\right)\left(2\sqrt{2}+1\right)
Lấy 7 trừ 14 để có được -7.
-7-2\sqrt{10}+\sqrt{90}+\left(2\sqrt{2}-1\right)\left(2\sqrt{2}+1\right)
Kết hợp 2\sqrt{10} và -4\sqrt{10} để có được -2\sqrt{10}.
-7-2\sqrt{10}+3\sqrt{10}+\left(2\sqrt{2}-1\right)\left(2\sqrt{2}+1\right)
Phân tích thành thừa số 90=3^{2}\times 10. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{3^{2}\times 10} như là tích của gốc vuông \sqrt{3^{2}}\sqrt{10}. Lấy căn bậc hai của 3^{2}.
-7+\sqrt{10}+\left(2\sqrt{2}-1\right)\left(2\sqrt{2}+1\right)
Kết hợp -2\sqrt{10} và 3\sqrt{10} để có được \sqrt{10}.
-7+\sqrt{10}+\left(2\sqrt{2}\right)^{2}-1
Xét \left(2\sqrt{2}-1\right)\left(2\sqrt{2}+1\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}. Bình phương 1.
-7+\sqrt{10}+2^{2}\left(\sqrt{2}\right)^{2}-1
Khai triển \left(2\sqrt{2}\right)^{2}.
-7+\sqrt{10}+4\left(\sqrt{2}\right)^{2}-1
Tính 2 mũ 2 và ta có 4.
-7+\sqrt{10}+4\times 2-1
Bình phương của \sqrt{2} là 2.
-7+\sqrt{10}+8-1
Nhân 4 với 2 để có được 8.
-7+\sqrt{10}+7
Lấy 8 trừ 1 để có được 7.
\sqrt{10}
Cộng -7 với 7 để có được 0.