Tìm x
x=4
x=-4
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{100}{9}+\left(\frac{2\sqrt{73}}{3}\right)^{2}=2\times \left(\frac{\sqrt{52}}{3}\right)^{2}+2x^{2}
Tính \frac{10}{3} mũ 2 và ta có \frac{100}{9}.
\frac{100}{9}+\frac{\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{3^{2}}=2\times \left(\frac{\sqrt{52}}{3}\right)^{2}+2x^{2}
Để nâng lũy thừa của \frac{2\sqrt{73}}{3}, nâng lũy thừa của cả tử số và mẫu số, sau đó thực hiện chia.
\frac{100}{9}+\frac{\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=2\times \left(\frac{\sqrt{52}}{3}\right)^{2}+2x^{2}
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Khai triển 3^{2}.
\frac{100+\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=2\times \left(\frac{\sqrt{52}}{3}\right)^{2}+2x^{2}
Do \frac{100}{9} và \frac{\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{100+\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=2\times \left(\frac{2\sqrt{13}}{3}\right)^{2}+2x^{2}
Phân tích thành thừa số 52=2^{2}\times 13. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{2^{2}\times 13} như là tích của gốc vuông \sqrt{2^{2}}\sqrt{13}. Lấy căn bậc hai của 2^{2}.
\frac{100+\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=2\times \frac{\left(2\sqrt{13}\right)^{2}}{3^{2}}+2x^{2}
Để nâng lũy thừa của \frac{2\sqrt{13}}{3}, nâng lũy thừa của cả tử số và mẫu số, sau đó thực hiện chia.
\frac{100+\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}}{3^{2}}+2x^{2}
Thể hiện 2\times \frac{\left(2\sqrt{13}\right)^{2}}{3^{2}} dưới dạng phân số đơn.
\frac{100+\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}}{3^{2}}+\frac{2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Nhân 2x^{2} với \frac{3^{2}}{3^{2}}.
\frac{100+\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Do \frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}}{3^{2}} và \frac{2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{100+2^{2}\left(\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Khai triển \left(2\sqrt{73}\right)^{2}.
\frac{100+4\left(\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Tính 2 mũ 2 và ta có 4.
\frac{100+4\times 73}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Bình phương của \sqrt{73} là 73.
\frac{100+292}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Nhân 4 với 73 để có được 292.
\frac{392}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Cộng 100 với 292 để có được 392.
\frac{392}{9}=\frac{2\times 2^{2}\left(\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Khai triển \left(2\sqrt{13}\right)^{2}.
\frac{392}{9}=\frac{2\times 4\left(\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Tính 2 mũ 2 và ta có 4.
\frac{392}{9}=\frac{2\times 4\times 13+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Bình phương của \sqrt{13} là 13.
\frac{392}{9}=\frac{2\times 52+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Nhân 4 với 13 để có được 52.
\frac{392}{9}=\frac{104+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Nhân 2 với 52 để có được 104.
\frac{392}{9}=\frac{104+2x^{2}\times 9}{3^{2}}
Tính 3 mũ 2 và ta có 9.
\frac{392}{9}=\frac{104+18x^{2}}{3^{2}}
Nhân 2 với 9 để có được 18.
\frac{392}{9}=\frac{104+18x^{2}}{9}
Tính 3 mũ 2 và ta có 9.
\frac{392}{9}=\frac{104}{9}+2x^{2}
Chia từng số hạng trong 104+18x^{2} cho 9, ta có \frac{104}{9}+2x^{2}.
\frac{104}{9}+2x^{2}=\frac{392}{9}
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
\frac{104}{9}+2x^{2}-\frac{392}{9}=0
Trừ \frac{392}{9} khỏi cả hai vế.
-32+2x^{2}=0
Lấy \frac{104}{9} trừ \frac{392}{9} để có được -32.
-16+x^{2}=0
Chia cả hai vế cho 2.
\left(x-4\right)\left(x+4\right)=0
Xét -16+x^{2}. Viết lại -16+x^{2} dưới dạng x^{2}-4^{2}. Có thể phân tích hiệu các bình phương thành thừa số bằng quy tắc: a^{2}-b^{2}=\left(a-b\right)\left(a+b\right).
x=4 x=-4
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-4=0 và x+4=0.
\frac{100}{9}+\left(\frac{2\sqrt{73}}{3}\right)^{2}=2\times \left(\frac{\sqrt{52}}{3}\right)^{2}+2x^{2}
Tính \frac{10}{3} mũ 2 và ta có \frac{100}{9}.
\frac{100}{9}+\frac{\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{3^{2}}=2\times \left(\frac{\sqrt{52}}{3}\right)^{2}+2x^{2}
Để nâng lũy thừa của \frac{2\sqrt{73}}{3}, nâng lũy thừa của cả tử số và mẫu số, sau đó thực hiện chia.
\frac{100}{9}+\frac{\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=2\times \left(\frac{\sqrt{52}}{3}\right)^{2}+2x^{2}
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Khai triển 3^{2}.
\frac{100+\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=2\times \left(\frac{\sqrt{52}}{3}\right)^{2}+2x^{2}
Do \frac{100}{9} và \frac{\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{100+\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=2\times \left(\frac{2\sqrt{13}}{3}\right)^{2}+2x^{2}
Phân tích thành thừa số 52=2^{2}\times 13. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{2^{2}\times 13} như là tích của gốc vuông \sqrt{2^{2}}\sqrt{13}. Lấy căn bậc hai của 2^{2}.
\frac{100+\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=2\times \frac{\left(2\sqrt{13}\right)^{2}}{3^{2}}+2x^{2}
Để nâng lũy thừa của \frac{2\sqrt{13}}{3}, nâng lũy thừa của cả tử số và mẫu số, sau đó thực hiện chia.
\frac{100+\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}}{3^{2}}+2x^{2}
Thể hiện 2\times \frac{\left(2\sqrt{13}\right)^{2}}{3^{2}} dưới dạng phân số đơn.
\frac{100+\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}}{3^{2}}+\frac{2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Nhân 2x^{2} với \frac{3^{2}}{3^{2}}.
\frac{100+\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Do \frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}}{3^{2}} và \frac{2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{100+2^{2}\left(\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Khai triển \left(2\sqrt{73}\right)^{2}.
\frac{100+4\left(\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Tính 2 mũ 2 và ta có 4.
\frac{100+4\times 73}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Bình phương của \sqrt{73} là 73.
\frac{100+292}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Nhân 4 với 73 để có được 292.
\frac{392}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Cộng 100 với 292 để có được 392.
\frac{392}{9}=\frac{2\times 2^{2}\left(\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Khai triển \left(2\sqrt{13}\right)^{2}.
\frac{392}{9}=\frac{2\times 4\left(\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Tính 2 mũ 2 và ta có 4.
\frac{392}{9}=\frac{2\times 4\times 13+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Bình phương của \sqrt{13} là 13.
\frac{392}{9}=\frac{2\times 52+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Nhân 4 với 13 để có được 52.
\frac{392}{9}=\frac{104+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Nhân 2 với 52 để có được 104.
\frac{392}{9}=\frac{104+2x^{2}\times 9}{3^{2}}
Tính 3 mũ 2 và ta có 9.
\frac{392}{9}=\frac{104+18x^{2}}{3^{2}}
Nhân 2 với 9 để có được 18.
\frac{392}{9}=\frac{104+18x^{2}}{9}
Tính 3 mũ 2 và ta có 9.
\frac{392}{9}=\frac{104}{9}+2x^{2}
Chia từng số hạng trong 104+18x^{2} cho 9, ta có \frac{104}{9}+2x^{2}.
\frac{104}{9}+2x^{2}=\frac{392}{9}
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
2x^{2}=\frac{392}{9}-\frac{104}{9}
Trừ \frac{104}{9} khỏi cả hai vế.
2x^{2}=32
Lấy \frac{392}{9} trừ \frac{104}{9} để có được 32.
x^{2}=\frac{32}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}=16
Chia 32 cho 2 ta có 16.
x=4 x=-4
Lấy căn bậc hai của cả hai vế phương trình.
\frac{100}{9}+\left(\frac{2\sqrt{73}}{3}\right)^{2}=2\times \left(\frac{\sqrt{52}}{3}\right)^{2}+2x^{2}
Tính \frac{10}{3} mũ 2 và ta có \frac{100}{9}.
\frac{100}{9}+\frac{\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{3^{2}}=2\times \left(\frac{\sqrt{52}}{3}\right)^{2}+2x^{2}
Để nâng lũy thừa của \frac{2\sqrt{73}}{3}, nâng lũy thừa của cả tử số và mẫu số, sau đó thực hiện chia.
\frac{100}{9}+\frac{\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=2\times \left(\frac{\sqrt{52}}{3}\right)^{2}+2x^{2}
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Khai triển 3^{2}.
\frac{100+\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=2\times \left(\frac{\sqrt{52}}{3}\right)^{2}+2x^{2}
Do \frac{100}{9} và \frac{\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{100+\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=2\times \left(\frac{2\sqrt{13}}{3}\right)^{2}+2x^{2}
Phân tích thành thừa số 52=2^{2}\times 13. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{2^{2}\times 13} như là tích của gốc vuông \sqrt{2^{2}}\sqrt{13}. Lấy căn bậc hai của 2^{2}.
\frac{100+\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=2\times \frac{\left(2\sqrt{13}\right)^{2}}{3^{2}}+2x^{2}
Để nâng lũy thừa của \frac{2\sqrt{13}}{3}, nâng lũy thừa của cả tử số và mẫu số, sau đó thực hiện chia.
\frac{100+\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}}{3^{2}}+2x^{2}
Thể hiện 2\times \frac{\left(2\sqrt{13}\right)^{2}}{3^{2}} dưới dạng phân số đơn.
\frac{100+\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}}{3^{2}}+\frac{2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Nhân 2x^{2} với \frac{3^{2}}{3^{2}}.
\frac{100+\left(2\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Do \frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}}{3^{2}} và \frac{2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{100+2^{2}\left(\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Khai triển \left(2\sqrt{73}\right)^{2}.
\frac{100+4\left(\sqrt{73}\right)^{2}}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Tính 2 mũ 2 và ta có 4.
\frac{100+4\times 73}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Bình phương của \sqrt{73} là 73.
\frac{100+292}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Nhân 4 với 73 để có được 292.
\frac{392}{9}=\frac{2\times \left(2\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Cộng 100 với 292 để có được 392.
\frac{392}{9}=\frac{2\times 2^{2}\left(\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Khai triển \left(2\sqrt{13}\right)^{2}.
\frac{392}{9}=\frac{2\times 4\left(\sqrt{13}\right)^{2}+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Tính 2 mũ 2 và ta có 4.
\frac{392}{9}=\frac{2\times 4\times 13+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Bình phương của \sqrt{13} là 13.
\frac{392}{9}=\frac{2\times 52+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Nhân 4 với 13 để có được 52.
\frac{392}{9}=\frac{104+2x^{2}\times 3^{2}}{3^{2}}
Nhân 2 với 52 để có được 104.
\frac{392}{9}=\frac{104+2x^{2}\times 9}{3^{2}}
Tính 3 mũ 2 và ta có 9.
\frac{392}{9}=\frac{104+18x^{2}}{3^{2}}
Nhân 2 với 9 để có được 18.
\frac{392}{9}=\frac{104+18x^{2}}{9}
Tính 3 mũ 2 và ta có 9.
\frac{392}{9}=\frac{104}{9}+2x^{2}
Chia từng số hạng trong 104+18x^{2} cho 9, ta có \frac{104}{9}+2x^{2}.
\frac{104}{9}+2x^{2}=\frac{392}{9}
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
\frac{104}{9}+2x^{2}-\frac{392}{9}=0
Trừ \frac{392}{9} khỏi cả hai vế.
-32+2x^{2}=0
Lấy \frac{104}{9} trừ \frac{392}{9} để có được -32.
2x^{2}-32=0
Phương trình bậc hai có dạng này, với số hạng x^{2} nhưng không có số hạng x, vẫn có thể giải được bằng cách sử dụng công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}, sau khi đã đưa phương trình về dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{0±\sqrt{0^{2}-4\times 2\left(-32\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 0 vào b và -32 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{0±\sqrt{-4\times 2\left(-32\right)}}{2\times 2}
Bình phương 0.
x=\frac{0±\sqrt{-8\left(-32\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{0±\sqrt{256}}{2\times 2}
Nhân -8 với -32.
x=\frac{0±16}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 256.
x=\frac{0±16}{4}
Nhân 2 với 2.
x=4
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{0±16}{4} khi ± là số dương. Chia 16 cho 4.
x=-4
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{0±16}{4} khi ± là số âm. Chia -16 cho 4.
x=4 x=-4
Hiện phương trình đã được giải.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}