Tính giá trị
\frac{6\sqrt{2}+11}{49}\approx 0,397658804
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(\frac{3+\sqrt{2}}{\left(3-\sqrt{2}\right)\left(3+\sqrt{2}\right)}\right)^{2}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{1}{3-\sqrt{2}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với 3+\sqrt{2}.
\left(\frac{3+\sqrt{2}}{3^{2}-\left(\sqrt{2}\right)^{2}}\right)^{2}
Xét \left(3-\sqrt{2}\right)\left(3+\sqrt{2}\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
\left(\frac{3+\sqrt{2}}{9-2}\right)^{2}
Bình phương 3. Bình phương \sqrt{2}.
\left(\frac{3+\sqrt{2}}{7}\right)^{2}
Lấy 9 trừ 2 để có được 7.
\frac{\left(3+\sqrt{2}\right)^{2}}{7^{2}}
Để nâng lũy thừa của \frac{3+\sqrt{2}}{7}, nâng lũy thừa của cả tử số và mẫu số, sau đó thực hiện chia.
\frac{9+6\sqrt{2}+\left(\sqrt{2}\right)^{2}}{7^{2}}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(3+\sqrt{2}\right)^{2}.
\frac{9+6\sqrt{2}+2}{7^{2}}
Bình phương của \sqrt{2} là 2.
\frac{11+6\sqrt{2}}{7^{2}}
Cộng 9 với 2 để có được 11.
\frac{11+6\sqrt{2}}{49}
Tính 7 mũ 2 và ta có 49.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}