Tìm E
\left\{\begin{matrix}E=\frac{\pi \left(\sigma _{1}-v\sigma _{3}-v\sigma _{2}\right)}{\epsilon }\text{, }&\sigma _{1}\neq v\left(\sigma _{2}+\sigma _{3}\right)\text{ and }\epsilon \neq 0\text{ and }\sigma _{1}\neq v\sigma _{2}+v\sigma _{3}\\E\neq 0\text{, }&\epsilon =0\text{ and }\sigma _{1}=v\left(\sigma _{2}+\sigma _{3}\right)\end{matrix}\right,
Tìm v
\left\{\begin{matrix}v=\frac{\pi \sigma _{1}-E\epsilon }{\pi \left(\sigma _{2}+\sigma _{3}\right)}\text{, }&E\neq 0\text{ and }\sigma _{2}\neq -\sigma _{3}\\v\in \mathrm{R}\text{, }&\sigma _{1}=\frac{E\epsilon }{\pi }\text{ and }\sigma _{2}=-\sigma _{3}\text{ and }E\neq 0\end{matrix}\right,
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\epsilon E=\pi \left(\sigma _{1}-v\left(\sigma _{2}+\sigma _{3}\right)\right)
Biến E không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với E.
\epsilon E=\pi \left(\sigma _{1}-\left(v\sigma _{2}+v\sigma _{3}\right)\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân v với \sigma _{2}+\sigma _{3}.
\epsilon E=\pi \left(\sigma _{1}-v\sigma _{2}-v\sigma _{3}\right)
Để tìm số đối của v\sigma _{2}+v\sigma _{3}, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
\epsilon E=\pi \sigma _{1}-\pi v\sigma _{2}-\pi v\sigma _{3}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \pi với \sigma _{1}-v\sigma _{2}-v\sigma _{3}.
\epsilon E=\pi \sigma _{1}-\pi v\sigma _{3}-\pi v\sigma _{2}
Phương trình đang ở dạng chuẩn.
\frac{\epsilon E}{\epsilon }=\frac{\pi \left(\sigma _{1}-v\sigma _{3}-v\sigma _{2}\right)}{\epsilon }
Chia cả hai vế cho \epsilon .
E=\frac{\pi \left(\sigma _{1}-v\sigma _{3}-v\sigma _{2}\right)}{\epsilon }
Việc chia cho \epsilon sẽ làm mất phép nhân với \epsilon .
E=\frac{\pi \left(\sigma _{1}-v\sigma _{3}-v\sigma _{2}\right)}{\epsilon }\text{, }E\neq 0
Biến E không thể bằng 0.
\epsilon E=\pi \left(\sigma _{1}-v\left(\sigma _{2}+\sigma _{3}\right)\right)
Nhân cả hai vế của phương trình với E.
\epsilon E=\pi \left(\sigma _{1}-\left(v\sigma _{2}+v\sigma _{3}\right)\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân v với \sigma _{2}+\sigma _{3}.
\epsilon E=\pi \left(\sigma _{1}-v\sigma _{2}-v\sigma _{3}\right)
Để tìm số đối của v\sigma _{2}+v\sigma _{3}, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
\epsilon E=\pi \sigma _{1}-\pi v\sigma _{2}-\pi v\sigma _{3}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \pi với \sigma _{1}-v\sigma _{2}-v\sigma _{3}.
\pi \sigma _{1}-\pi v\sigma _{2}-\pi v\sigma _{3}=\epsilon E
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-\pi v\sigma _{2}-\pi v\sigma _{3}=\epsilon E-\pi \sigma _{1}
Trừ \pi \sigma _{1} khỏi cả hai vế.
-\pi v\sigma _{2}-\pi v\sigma _{3}=E\epsilon -\pi \sigma _{1}
Sắp xếp lại các số hạng.
\left(-\pi \sigma _{2}-\pi \sigma _{3}\right)v=E\epsilon -\pi \sigma _{1}
Kết hợp tất cả các số hạng chứa v.
\frac{\left(-\pi \sigma _{2}-\pi \sigma _{3}\right)v}{-\pi \sigma _{2}-\pi \sigma _{3}}=\frac{E\epsilon -\pi \sigma _{1}}{-\pi \sigma _{2}-\pi \sigma _{3}}
Chia cả hai vế cho -\pi \sigma _{2}-\pi \sigma _{3}.
v=\frac{E\epsilon -\pi \sigma _{1}}{-\pi \sigma _{2}-\pi \sigma _{3}}
Việc chia cho -\pi \sigma _{2}-\pi \sigma _{3} sẽ làm mất phép nhân với -\pi \sigma _{2}-\pi \sigma _{3}.
v=\frac{E\epsilon -\pi \sigma _{1}}{-\pi \left(\sigma _{2}+\sigma _{3}\right)}
Chia \epsilon E-\pi \sigma _{1} cho -\pi \sigma _{2}-\pi \sigma _{3}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}