Tìm x
x=-1
Đồ thị
Bài kiểm tra
Algebra
\sqrt{ 3x+12 } -1= \sqrt{ 5x+9 }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(\sqrt{3x+12}-1\right)^{2}=\left(\sqrt{5x+9}\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
\left(\sqrt{3x+12}\right)^{2}-2\sqrt{3x+12}+1=\left(\sqrt{5x+9}\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(\sqrt{3x+12}-1\right)^{2}.
3x+12-2\sqrt{3x+12}+1=\left(\sqrt{5x+9}\right)^{2}
Tính \sqrt{3x+12} mũ 2 và ta có 3x+12.
3x+13-2\sqrt{3x+12}=\left(\sqrt{5x+9}\right)^{2}
Cộng 12 với 1 để có được 13.
3x+13-2\sqrt{3x+12}=5x+9
Tính \sqrt{5x+9} mũ 2 và ta có 5x+9.
-2\sqrt{3x+12}=5x+9-\left(3x+13\right)
Trừ 3x+13 khỏi cả hai vế của phương trình.
-2\sqrt{3x+12}=5x+9-3x-13
Để tìm số đối của 3x+13, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-2\sqrt{3x+12}=2x+9-13
Kết hợp 5x và -3x để có được 2x.
-2\sqrt{3x+12}=2x-4
Lấy 9 trừ 13 để có được -4.
\left(-2\sqrt{3x+12}\right)^{2}=\left(2x-4\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
\left(-2\right)^{2}\left(\sqrt{3x+12}\right)^{2}=\left(2x-4\right)^{2}
Khai triển \left(-2\sqrt{3x+12}\right)^{2}.
4\left(\sqrt{3x+12}\right)^{2}=\left(2x-4\right)^{2}
Tính -2 mũ 2 và ta có 4.
4\left(3x+12\right)=\left(2x-4\right)^{2}
Tính \sqrt{3x+12} mũ 2 và ta có 3x+12.
12x+48=\left(2x-4\right)^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với 3x+12.
12x+48=4x^{2}-16x+16
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x-4\right)^{2}.
12x+48-4x^{2}=-16x+16
Trừ 4x^{2} khỏi cả hai vế.
12x+48-4x^{2}+16x=16
Thêm 16x vào cả hai vế.
28x+48-4x^{2}=16
Kết hợp 12x và 16x để có được 28x.
28x+48-4x^{2}-16=0
Trừ 16 khỏi cả hai vế.
28x+32-4x^{2}=0
Lấy 48 trừ 16 để có được 32.
7x+8-x^{2}=0
Chia cả hai vế cho 4.
-x^{2}+7x+8=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=7 ab=-8=-8
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx+8. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,8 -2,4
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -8.
-1+8=7 -2+4=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=8 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(-x^{2}+8x\right)+\left(-x+8\right)
Viết lại -x^{2}+7x+8 dưới dạng \left(-x^{2}+8x\right)+\left(-x+8\right).
-x\left(x-8\right)-\left(x-8\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(x-8\right)\left(-x-1\right)
Phân tích số hạng chung x-8 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=8 x=-1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-8=0 và -x-1=0.
\sqrt{3\times 8+12}-1=\sqrt{5\times 8+9}
Thay x bằng 8 trong phương trình \sqrt{3x+12}-1=\sqrt{5x+9}.
5=7
Rút gọn. Giá trị x=8 không thỏa mãn phương trình.
\sqrt{3\left(-1\right)+12}-1=\sqrt{5\left(-1\right)+9}
Thay x bằng -1 trong phương trình \sqrt{3x+12}-1=\sqrt{5x+9}.
2=2
Rút gọn. Giá trị x=-1 thỏa mãn phương trình.
x=-1
Phương trình \sqrt{3x+12}-1=\sqrt{5x+9} có một nghiệm duy nhất.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}