Tìm x
x=-2
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\sqrt{x^{2}+2x+9}=2x+7
Trừ -7 khỏi cả hai vế của phương trình.
\left(\sqrt{x^{2}+2x+9}\right)^{2}=\left(2x+7\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
x^{2}+2x+9=\left(2x+7\right)^{2}
Tính \sqrt{x^{2}+2x+9} mũ 2 và ta có x^{2}+2x+9.
x^{2}+2x+9=4x^{2}+28x+49
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x+7\right)^{2}.
x^{2}+2x+9-4x^{2}=28x+49
Trừ 4x^{2} khỏi cả hai vế.
-3x^{2}+2x+9=28x+49
Kết hợp x^{2} và -4x^{2} để có được -3x^{2}.
-3x^{2}+2x+9-28x=49
Trừ 28x khỏi cả hai vế.
-3x^{2}-26x+9=49
Kết hợp 2x và -28x để có được -26x.
-3x^{2}-26x+9-49=0
Trừ 49 khỏi cả hai vế.
-3x^{2}-26x-40=0
Lấy 9 trừ 49 để có được -40.
a+b=-26 ab=-3\left(-40\right)=120
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -3x^{2}+ax+bx-40. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-120 -2,-60 -3,-40 -4,-30 -5,-24 -6,-20 -8,-15 -10,-12
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 120.
-1-120=-121 -2-60=-62 -3-40=-43 -4-30=-34 -5-24=-29 -6-20=-26 -8-15=-23 -10-12=-22
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=-20
Nghiệm là cặp có tổng bằng -26.
\left(-3x^{2}-6x\right)+\left(-20x-40\right)
Viết lại -3x^{2}-26x-40 dưới dạng \left(-3x^{2}-6x\right)+\left(-20x-40\right).
3x\left(-x-2\right)+20\left(-x-2\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 20 trong nhóm thứ hai.
\left(-x-2\right)\left(3x+20\right)
Phân tích số hạng chung -x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-2 x=-\frac{20}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x-2=0 và 3x+20=0.
\sqrt{\left(-2\right)^{2}+2\left(-2\right)+9}-7=2\left(-2\right)
Thay x bằng -2 trong phương trình \sqrt{x^{2}+2x+9}-7=2x.
-4=-4
Rút gọn. Giá trị x=-2 thỏa mãn phương trình.
\sqrt{\left(-\frac{20}{3}\right)^{2}+2\left(-\frac{20}{3}\right)+9}-7=2\left(-\frac{20}{3}\right)
Thay x bằng -\frac{20}{3} trong phương trình \sqrt{x^{2}+2x+9}-7=2x.
-\frac{2}{3}=-\frac{40}{3}
Rút gọn. Giá trị x=-\frac{20}{3} không thỏa mãn phương trình.
x=-2
Phương trình \sqrt{x^{2}+2x+9}=2x+7 có một nghiệm duy nhất.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}