Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(\sqrt{x+3}+\sqrt{x+6}\right)^{2}=\left(\sqrt{x+11}\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
\left(\sqrt{x+3}\right)^{2}+2\sqrt{x+3}\sqrt{x+6}+\left(\sqrt{x+6}\right)^{2}=\left(\sqrt{x+11}\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(\sqrt{x+3}+\sqrt{x+6}\right)^{2}.
x+3+2\sqrt{x+3}\sqrt{x+6}+\left(\sqrt{x+6}\right)^{2}=\left(\sqrt{x+11}\right)^{2}
Tính \sqrt{x+3} mũ 2 và ta có x+3.
x+3+2\sqrt{x+3}\sqrt{x+6}+x+6=\left(\sqrt{x+11}\right)^{2}
Tính \sqrt{x+6} mũ 2 và ta có x+6.
2x+3+2\sqrt{x+3}\sqrt{x+6}+6=\left(\sqrt{x+11}\right)^{2}
Kết hợp x và x để có được 2x.
2x+9+2\sqrt{x+3}\sqrt{x+6}=\left(\sqrt{x+11}\right)^{2}
Cộng 3 với 6 để có được 9.
2x+9+2\sqrt{x+3}\sqrt{x+6}=x+11
Tính \sqrt{x+11} mũ 2 và ta có x+11.
2\sqrt{x+3}\sqrt{x+6}=x+11-\left(2x+9\right)
Trừ 2x+9 khỏi cả hai vế của phương trình.
2\sqrt{x+3}\sqrt{x+6}=x+11-2x-9
Để tìm số đối của 2x+9, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
2\sqrt{x+3}\sqrt{x+6}=-x+11-9
Kết hợp x và -2x để có được -x.
2\sqrt{x+3}\sqrt{x+6}=-x+2
Lấy 11 trừ 9 để có được 2.
\left(2\sqrt{x+3}\sqrt{x+6}\right)^{2}=\left(-x+2\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
2^{2}\left(\sqrt{x+3}\right)^{2}\left(\sqrt{x+6}\right)^{2}=\left(-x+2\right)^{2}
Khai triển \left(2\sqrt{x+3}\sqrt{x+6}\right)^{2}.
4\left(\sqrt{x+3}\right)^{2}\left(\sqrt{x+6}\right)^{2}=\left(-x+2\right)^{2}
Tính 2 mũ 2 và ta có 4.
4\left(x+3\right)\left(\sqrt{x+6}\right)^{2}=\left(-x+2\right)^{2}
Tính \sqrt{x+3} mũ 2 và ta có x+3.
4\left(x+3\right)\left(x+6\right)=\left(-x+2\right)^{2}
Tính \sqrt{x+6} mũ 2 và ta có x+6.
\left(4x+12\right)\left(x+6\right)=\left(-x+2\right)^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với x+3.
4x^{2}+24x+12x+72=\left(-x+2\right)^{2}
Áp dụng tính chất phân phối bằng cách nhân mỗi số hạng của 4x+12 với một số hạng của x+6.
4x^{2}+36x+72=\left(-x+2\right)^{2}
Kết hợp 24x và 12x để có được 36x.
4x^{2}+36x+72=x^{2}-4x+4
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(-x+2\right)^{2}.
4x^{2}+36x+72-x^{2}=-4x+4
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
3x^{2}+36x+72=-4x+4
Kết hợp 4x^{2} và -x^{2} để có được 3x^{2}.
3x^{2}+36x+72+4x=4
Thêm 4x vào cả hai vế.
3x^{2}+40x+72=4
Kết hợp 36x và 4x để có được 40x.
3x^{2}+40x+72-4=0
Trừ 4 khỏi cả hai vế.
3x^{2}+40x+68=0
Lấy 72 trừ 4 để có được 68.
a+b=40 ab=3\times 68=204
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx+68. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,204 2,102 3,68 4,51 6,34 12,17
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 204.
1+204=205 2+102=104 3+68=71 4+51=55 6+34=40 12+17=29
Tính tổng của mỗi cặp.
a=6 b=34
Nghiệm là cặp có tổng bằng 40.
\left(3x^{2}+6x\right)+\left(34x+68\right)
Viết lại 3x^{2}+40x+68 dưới dạng \left(3x^{2}+6x\right)+\left(34x+68\right).
3x\left(x+2\right)+34\left(x+2\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 34 trong nhóm thứ hai.
\left(x+2\right)\left(3x+34\right)
Phân tích số hạng chung x+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-2 x=-\frac{34}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x+2=0 và 3x+34=0.
\sqrt{-\frac{34}{3}+3}+\sqrt{-\frac{34}{3}+6}=\sqrt{-\frac{34}{3}+11}
Thay x bằng -\frac{34}{3} trong phương trình \sqrt{x+3}+\sqrt{x+6}=\sqrt{x+11}. Biểu thức \sqrt{-\frac{34}{3}+3} là không xác định vì biểu thức dưới dấu căn không thể âm.
\sqrt{-2+3}+\sqrt{-2+6}=\sqrt{-2+11}
Thay x bằng -2 trong phương trình \sqrt{x+3}+\sqrt{x+6}=\sqrt{x+11}.
3=3
Rút gọn. Giá trị x=-2 thỏa mãn phương trình.
x=-2
Phương trình \sqrt{x+3}+\sqrt{x+6}=\sqrt{x+11} có một nghiệm duy nhất.