Tìm a
a=8
a=4
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(\sqrt{a-4}+1\right)^{2}=\left(\sqrt{2a-7}\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
\left(\sqrt{a-4}\right)^{2}+2\sqrt{a-4}+1=\left(\sqrt{2a-7}\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(\sqrt{a-4}+1\right)^{2}.
a-4+2\sqrt{a-4}+1=\left(\sqrt{2a-7}\right)^{2}
Tính \sqrt{a-4} mũ 2 và ta có a-4.
a-3+2\sqrt{a-4}=\left(\sqrt{2a-7}\right)^{2}
Cộng -4 với 1 để có được -3.
a-3+2\sqrt{a-4}=2a-7
Tính \sqrt{2a-7} mũ 2 và ta có 2a-7.
2\sqrt{a-4}=2a-7-\left(a-3\right)
Trừ a-3 khỏi cả hai vế của phương trình.
2\sqrt{a-4}=2a-7-a+3
Để tìm số đối của a-3, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
2\sqrt{a-4}=a-7+3
Kết hợp 2a và -a để có được a.
2\sqrt{a-4}=a-4
Cộng -7 với 3 để có được -4.
\left(2\sqrt{a-4}\right)^{2}=\left(a-4\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
2^{2}\left(\sqrt{a-4}\right)^{2}=\left(a-4\right)^{2}
Khai triển \left(2\sqrt{a-4}\right)^{2}.
4\left(\sqrt{a-4}\right)^{2}=\left(a-4\right)^{2}
Tính 2 mũ 2 và ta có 4.
4\left(a-4\right)=\left(a-4\right)^{2}
Tính \sqrt{a-4} mũ 2 và ta có a-4.
4a-16=\left(a-4\right)^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với a-4.
4a-16=a^{2}-8a+16
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(a-4\right)^{2}.
4a-16-a^{2}=-8a+16
Trừ a^{2} khỏi cả hai vế.
4a-16-a^{2}+8a=16
Thêm 8a vào cả hai vế.
12a-16-a^{2}=16
Kết hợp 4a và 8a để có được 12a.
12a-16-a^{2}-16=0
Trừ 16 khỏi cả hai vế.
12a-32-a^{2}=0
Lấy -16 trừ 16 để có được -32.
-a^{2}+12a-32=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=12 ab=-\left(-32\right)=32
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -a^{2}+aa+ba-32. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,32 2,16 4,8
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 32.
1+32=33 2+16=18 4+8=12
Tính tổng của mỗi cặp.
a=8 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng 12.
\left(-a^{2}+8a\right)+\left(4a-32\right)
Viết lại -a^{2}+12a-32 dưới dạng \left(-a^{2}+8a\right)+\left(4a-32\right).
-a\left(a-8\right)+4\left(a-8\right)
Phân tích -a trong đầu tiên và 4 trong nhóm thứ hai.
\left(a-8\right)\left(-a+4\right)
Phân tích số hạng chung a-8 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
a=8 a=4
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết a-8=0 và -a+4=0.
\sqrt{8-4}+1=\sqrt{2\times 8-7}
Thay a bằng 8 trong phương trình \sqrt{a-4}+1=\sqrt{2a-7}.
3=3
Rút gọn. Giá trị a=8 thỏa mãn phương trình.
\sqrt{4-4}+1=\sqrt{2\times 4-7}
Thay a bằng 4 trong phương trình \sqrt{a-4}+1=\sqrt{2a-7}.
1=1
Rút gọn. Giá trị a=4 thỏa mãn phương trình.
a=8 a=4
Liệt kê tất cả các giải pháp của \sqrt{a-4}+1=\sqrt{2a-7}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}