Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\sqrt{7x+46}=x+4
Trừ -4 khỏi cả hai vế của phương trình.
\left(\sqrt{7x+46}\right)^{2}=\left(x+4\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
7x+46=\left(x+4\right)^{2}
Tính \sqrt{7x+46} mũ 2 và ta có 7x+46.
7x+46=x^{2}+8x+16
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+4\right)^{2}.
7x+46-x^{2}=8x+16
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
7x+46-x^{2}-8x=16
Trừ 8x khỏi cả hai vế.
-x+46-x^{2}=16
Kết hợp 7x và -8x để có được -x.
-x+46-x^{2}-16=0
Trừ 16 khỏi cả hai vế.
-x+30-x^{2}=0
Lấy 46 trừ 16 để có được 30.
-x^{2}-x+30=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-1 ab=-30=-30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx+30. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-30 2,-15 3,-10 5,-6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -30.
1-30=-29 2-15=-13 3-10=-7 5-6=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=5 b=-6
Nghiệm là cặp có tổng bằng -1.
\left(-x^{2}+5x\right)+\left(-6x+30\right)
Viết lại -x^{2}-x+30 dưới dạng \left(-x^{2}+5x\right)+\left(-6x+30\right).
x\left(-x+5\right)+6\left(-x+5\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 6 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+5\right)\left(x+6\right)
Phân tích số hạng chung -x+5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=5 x=-6
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+5=0 và x+6=0.
\sqrt{7\times 5+46}-4=5
Thay x bằng 5 trong phương trình \sqrt{7x+46}-4=x.
5=5
Rút gọn. Giá trị x=5 thỏa mãn phương trình.
\sqrt{7\left(-6\right)+46}-4=-6
Thay x bằng -6 trong phương trình \sqrt{7x+46}-4=x.
-2=-6
Rút gọn. Giá trị x=-6 không thỏa mãn phương trình.
x=5
Phương trình \sqrt{7x+46}=x+4 có một nghiệm duy nhất.