Tìm x
x=13
x=5
Đồ thị
Bài kiểm tra
Algebra
\sqrt { 2 x - 1 } - 2 = \sqrt { x - 4 }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(\sqrt{2x-1}-2\right)^{2}=\left(\sqrt{x-4}\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
\left(\sqrt{2x-1}\right)^{2}-4\sqrt{2x-1}+4=\left(\sqrt{x-4}\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(\sqrt{2x-1}-2\right)^{2}.
2x-1-4\sqrt{2x-1}+4=\left(\sqrt{x-4}\right)^{2}
Tính \sqrt{2x-1} mũ 2 và ta có 2x-1.
2x+3-4\sqrt{2x-1}=\left(\sqrt{x-4}\right)^{2}
Cộng -1 với 4 để có được 3.
2x+3-4\sqrt{2x-1}=x-4
Tính \sqrt{x-4} mũ 2 và ta có x-4.
-4\sqrt{2x-1}=x-4-\left(2x+3\right)
Trừ 2x+3 khỏi cả hai vế của phương trình.
-4\sqrt{2x-1}=x-4-2x-3
Để tìm số đối của 2x+3, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-4\sqrt{2x-1}=-x-4-3
Kết hợp x và -2x để có được -x.
-4\sqrt{2x-1}=-x-7
Lấy -4 trừ 3 để có được -7.
\left(-4\sqrt{2x-1}\right)^{2}=\left(-x-7\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
\left(-4\right)^{2}\left(\sqrt{2x-1}\right)^{2}=\left(-x-7\right)^{2}
Khai triển \left(-4\sqrt{2x-1}\right)^{2}.
16\left(\sqrt{2x-1}\right)^{2}=\left(-x-7\right)^{2}
Tính -4 mũ 2 và ta có 16.
16\left(2x-1\right)=\left(-x-7\right)^{2}
Tính \sqrt{2x-1} mũ 2 và ta có 2x-1.
32x-16=\left(-x-7\right)^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 16 với 2x-1.
32x-16=x^{2}+14x+49
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(-x-7\right)^{2}.
32x-16-x^{2}=14x+49
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
32x-16-x^{2}-14x=49
Trừ 14x khỏi cả hai vế.
18x-16-x^{2}=49
Kết hợp 32x và -14x để có được 18x.
18x-16-x^{2}-49=0
Trừ 49 khỏi cả hai vế.
18x-65-x^{2}=0
Lấy -16 trừ 49 để có được -65.
-x^{2}+18x-65=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=18 ab=-\left(-65\right)=65
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx-65. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,65 5,13
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 65.
1+65=66 5+13=18
Tính tổng của mỗi cặp.
a=13 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng 18.
\left(-x^{2}+13x\right)+\left(5x-65\right)
Viết lại -x^{2}+18x-65 dưới dạng \left(-x^{2}+13x\right)+\left(5x-65\right).
-x\left(x-13\right)+5\left(x-13\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(x-13\right)\left(-x+5\right)
Phân tích số hạng chung x-13 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=13 x=5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-13=0 và -x+5=0.
\sqrt{2\times 13-1}-2=\sqrt{13-4}
Thay x bằng 13 trong phương trình \sqrt{2x-1}-2=\sqrt{x-4}.
3=3
Rút gọn. Giá trị x=13 thỏa mãn phương trình.
\sqrt{2\times 5-1}-2=\sqrt{5-4}
Thay x bằng 5 trong phương trình \sqrt{2x-1}-2=\sqrt{x-4}.
1=1
Rút gọn. Giá trị x=5 thỏa mãn phương trình.
x=13 x=5
Liệt kê tất cả các giải pháp của \sqrt{2x-1}-2=\sqrt{x-4}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}