Tìm x
x=-2
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\sqrt{2x+13}=9+3x
Trừ -3x khỏi cả hai vế của phương trình.
\left(\sqrt{2x+13}\right)^{2}=\left(9+3x\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
2x+13=\left(9+3x\right)^{2}
Tính \sqrt{2x+13} mũ 2 và ta có 2x+13.
2x+13=81+54x+9x^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(9+3x\right)^{2}.
2x+13-81=54x+9x^{2}
Trừ 81 khỏi cả hai vế.
2x-68=54x+9x^{2}
Lấy 13 trừ 81 để có được -68.
2x-68-54x=9x^{2}
Trừ 54x khỏi cả hai vế.
-52x-68=9x^{2}
Kết hợp 2x và -54x để có được -52x.
-52x-68-9x^{2}=0
Trừ 9x^{2} khỏi cả hai vế.
-9x^{2}-52x-68=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-52 ab=-9\left(-68\right)=612
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -9x^{2}+ax+bx-68. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-612 -2,-306 -3,-204 -4,-153 -6,-102 -9,-68 -12,-51 -17,-36 -18,-34
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 612.
-1-612=-613 -2-306=-308 -3-204=-207 -4-153=-157 -6-102=-108 -9-68=-77 -12-51=-63 -17-36=-53 -18-34=-52
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-18 b=-34
Nghiệm là cặp có tổng bằng -52.
\left(-9x^{2}-18x\right)+\left(-34x-68\right)
Viết lại -9x^{2}-52x-68 dưới dạng \left(-9x^{2}-18x\right)+\left(-34x-68\right).
9x\left(-x-2\right)+34\left(-x-2\right)
Phân tích 9x trong đầu tiên và 34 trong nhóm thứ hai.
\left(-x-2\right)\left(9x+34\right)
Phân tích số hạng chung -x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-2 x=-\frac{34}{9}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x-2=0 và 9x+34=0.
\sqrt{2\left(-2\right)+13}-3\left(-2\right)=9
Thay x bằng -2 trong phương trình \sqrt{2x+13}-3x=9.
9=9
Rút gọn. Giá trị x=-2 thỏa mãn phương trình.
\sqrt{2\left(-\frac{34}{9}\right)+13}-3\left(-\frac{34}{9}\right)=9
Thay x bằng -\frac{34}{9} trong phương trình \sqrt{2x+13}-3x=9.
\frac{41}{3}=9
Rút gọn. Giá trị x=-\frac{34}{9} không thỏa mãn phương trình.
x=-2
Phương trình \sqrt{2x+13}=3x+9 có một nghiệm duy nhất.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}