Chuyển đến nội dung chính
Tìm t
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(\sqrt{2t+15}\right)^{2}=t^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
2t+15=t^{2}
Tính \sqrt{2t+15} mũ 2 và ta có 2t+15.
2t+15-t^{2}=0
Trừ t^{2} khỏi cả hai vế.
-t^{2}+2t+15=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=2 ab=-15=-15
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -t^{2}+at+bt+15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,15 -3,5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -15.
-1+15=14 -3+5=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=5 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng 2.
\left(-t^{2}+5t\right)+\left(-3t+15\right)
Viết lại -t^{2}+2t+15 dưới dạng \left(-t^{2}+5t\right)+\left(-3t+15\right).
-t\left(t-5\right)-3\left(t-5\right)
Phân tích -t trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(t-5\right)\left(-t-3\right)
Phân tích số hạng chung t-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
t=5 t=-3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết t-5=0 và -t-3=0.
\sqrt{2\times 5+15}=5
Thay t bằng 5 trong phương trình \sqrt{2t+15}=t.
5=5
Rút gọn. Giá trị t=5 thỏa mãn phương trình.
\sqrt{2\left(-3\right)+15}=-3
Thay t bằng -3 trong phương trình \sqrt{2t+15}=t.
3=-3
Rút gọn. Giá trị t=-3 không thỏa mãn phương trình vì biểu thức bên trái và bên phải trái dấu.
t=5
Phương trình \sqrt{2t+15}=t có một nghiệm duy nhất.