Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(\sqrt{10-3x}\right)^{2}=\left(2+\sqrt{x+6}\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
10-3x=\left(2+\sqrt{x+6}\right)^{2}
Tính \sqrt{10-3x} mũ 2 và ta có 10-3x.
10-3x=4+4\sqrt{x+6}+\left(\sqrt{x+6}\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2+\sqrt{x+6}\right)^{2}.
10-3x=4+4\sqrt{x+6}+x+6
Tính \sqrt{x+6} mũ 2 và ta có x+6.
10-3x=10+4\sqrt{x+6}+x
Cộng 4 với 6 để có được 10.
10-3x-\left(10+x\right)=4\sqrt{x+6}
Trừ 10+x khỏi cả hai vế của phương trình.
10-3x-10-x=4\sqrt{x+6}
Để tìm số đối của 10+x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-3x-x=4\sqrt{x+6}
Lấy 10 trừ 10 để có được 0.
-4x=4\sqrt{x+6}
Kết hợp -3x và -x để có được -4x.
\left(-4x\right)^{2}=\left(4\sqrt{x+6}\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
\left(-4\right)^{2}x^{2}=\left(4\sqrt{x+6}\right)^{2}
Khai triển \left(-4x\right)^{2}.
16x^{2}=\left(4\sqrt{x+6}\right)^{2}
Tính -4 mũ 2 và ta có 16.
16x^{2}=4^{2}\left(\sqrt{x+6}\right)^{2}
Khai triển \left(4\sqrt{x+6}\right)^{2}.
16x^{2}=16\left(\sqrt{x+6}\right)^{2}
Tính 4 mũ 2 và ta có 16.
16x^{2}=16\left(x+6\right)
Tính \sqrt{x+6} mũ 2 và ta có x+6.
16x^{2}=16x+96
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 16 với x+6.
16x^{2}-16x=96
Trừ 16x khỏi cả hai vế.
16x^{2}-16x-96=0
Trừ 96 khỏi cả hai vế.
x^{2}-x-6=0
Chia cả hai vế cho 16.
a+b=-1 ab=1\left(-6\right)=-6
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-6 2,-3
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -6.
1-6=-5 2-3=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -1.
\left(x^{2}-3x\right)+\left(2x-6\right)
Viết lại x^{2}-x-6 dưới dạng \left(x^{2}-3x\right)+\left(2x-6\right).
x\left(x-3\right)+2\left(x-3\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(x-3\right)\left(x+2\right)
Phân tích số hạng chung x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=3 x=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-3=0 và x+2=0.
\sqrt{10-3\times 3}=2+\sqrt{3+6}
Thay x bằng 3 trong phương trình \sqrt{10-3x}=2+\sqrt{x+6}.
1=5
Rút gọn. Giá trị x=3 không thỏa mãn phương trình.
\sqrt{10-3\left(-2\right)}=2+\sqrt{-2+6}
Thay x bằng -2 trong phương trình \sqrt{10-3x}=2+\sqrt{x+6}.
4=4
Rút gọn. Giá trị x=-2 thỏa mãn phương trình.
x=-2
Phương trình \sqrt{10-3x}=\sqrt{x+6}+2 có một nghiệm duy nhất.