Xác minh
sai
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\sqrt{\frac{1}{16}+\left(\frac{1}{3}\right)^{2}}=\frac{1}{2}+\frac{1}{3}
Tính \frac{1}{4} mũ 2 và ta có \frac{1}{16}.
\sqrt{\frac{1}{16}+\frac{1}{9}}=\frac{1}{2}+\frac{1}{3}
Tính \frac{1}{3} mũ 2 và ta có \frac{1}{9}.
\sqrt{\frac{9}{144}+\frac{16}{144}}=\frac{1}{2}+\frac{1}{3}
Bội số chung nhỏ nhất của 16 và 9 là 144. Chuyển đổi \frac{1}{16} và \frac{1}{9} thành phân số với mẫu số là 144.
\sqrt{\frac{9+16}{144}}=\frac{1}{2}+\frac{1}{3}
Do \frac{9}{144} và \frac{16}{144} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\sqrt{\frac{25}{144}}=\frac{1}{2}+\frac{1}{3}
Cộng 9 với 16 để có được 25.
\frac{5}{12}=\frac{1}{2}+\frac{1}{3}
Viết lại căn bậc hai của phân số \frac{25}{144} làm phân số của gốc vuông \frac{\sqrt{25}}{\sqrt{144}}. Lấy căn bậc hai của cả tử số và mẫu số.
\frac{5}{12}=\frac{3}{6}+\frac{2}{6}
Bội số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Chuyển đổi \frac{1}{2} và \frac{1}{3} thành phân số với mẫu số là 6.
\frac{5}{12}=\frac{3+2}{6}
Do \frac{3}{6} và \frac{2}{6} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{5}{12}=\frac{5}{6}
Cộng 3 với 2 để có được 5.
\frac{5}{12}=\frac{10}{12}
Bội số chung nhỏ nhất của 12 và 6 là 12. Chuyển đổi \frac{5}{12} và \frac{5}{6} thành phân số với mẫu số là 12.
\text{false}
So sánh \frac{5}{12} và \frac{10}{12}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}