Tìm x
x=\frac{7}{15}\approx 0,466666667
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\sqrt{\frac{4}{3}+\frac{1}{9}-\frac{1}{12}}=3x\left(\frac{1}{3}+\frac{1}{2}\right)
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x.
\sqrt{\frac{12}{9}+\frac{1}{9}-\frac{1}{12}}=3x\left(\frac{1}{3}+\frac{1}{2}\right)
Bội số chung nhỏ nhất của 3 và 9 là 9. Chuyển đổi \frac{4}{3} và \frac{1}{9} thành phân số với mẫu số là 9.
\sqrt{\frac{12+1}{9}-\frac{1}{12}}=3x\left(\frac{1}{3}+\frac{1}{2}\right)
Do \frac{12}{9} và \frac{1}{9} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\sqrt{\frac{13}{9}-\frac{1}{12}}=3x\left(\frac{1}{3}+\frac{1}{2}\right)
Cộng 12 với 1 để có được 13.
\sqrt{\frac{52}{36}-\frac{3}{36}}=3x\left(\frac{1}{3}+\frac{1}{2}\right)
Bội số chung nhỏ nhất của 9 và 12 là 36. Chuyển đổi \frac{13}{9} và \frac{1}{12} thành phân số với mẫu số là 36.
\sqrt{\frac{52-3}{36}}=3x\left(\frac{1}{3}+\frac{1}{2}\right)
Do \frac{52}{36} và \frac{3}{36} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\sqrt{\frac{49}{36}}=3x\left(\frac{1}{3}+\frac{1}{2}\right)
Lấy 52 trừ 3 để có được 49.
\frac{7}{6}=3x\left(\frac{1}{3}+\frac{1}{2}\right)
Viết lại căn bậc hai của phân số \frac{49}{36} làm phân số của gốc vuông \frac{\sqrt{49}}{\sqrt{36}}. Lấy căn bậc hai của cả tử số và mẫu số.
\frac{7}{6}=3x\left(\frac{2}{6}+\frac{3}{6}\right)
Bội số chung nhỏ nhất của 3 và 2 là 6. Chuyển đổi \frac{1}{3} và \frac{1}{2} thành phân số với mẫu số là 6.
\frac{7}{6}=3x\times \frac{2+3}{6}
Do \frac{2}{6} và \frac{3}{6} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{7}{6}=3x\times \frac{5}{6}
Cộng 2 với 3 để có được 5.
\frac{7}{6}=\frac{3\times 5}{6}x
Thể hiện 3\times \frac{5}{6} dưới dạng phân số đơn.
\frac{7}{6}=\frac{15}{6}x
Nhân 3 với 5 để có được 15.
\frac{7}{6}=\frac{5}{2}x
Rút gọn phân số \frac{15}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
\frac{5}{2}x=\frac{7}{6}
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
x=\frac{7}{6}\times \frac{2}{5}
Nhân cả hai vế với \frac{2}{5}, số nghịch đảo của \frac{5}{2}.
x=\frac{7\times 2}{6\times 5}
Nhân \frac{7}{6} với \frac{2}{5} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
x=\frac{14}{30}
Thực hiện nhân trong phân số \frac{7\times 2}{6\times 5}.
x=\frac{7}{15}
Rút gọn phân số \frac{14}{30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}