Tìm x
x=-6
x = \frac{5}{2} = 2\frac{1}{2} = 2,5
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
\left( 2x-5 \right) \left( x+3 \right) = 15-6x
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2x^{2}+x-15=15-6x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-5 với x+3 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}+x-15-15=-6x
Trừ 15 khỏi cả hai vế.
2x^{2}+x-30=-6x
Lấy -15 trừ 15 để có được -30.
2x^{2}+x-30+6x=0
Thêm 6x vào cả hai vế.
2x^{2}+7x-30=0
Kết hợp x và 6x để có được 7x.
x=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\times 2\left(-30\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 7 vào b và -30 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-7±\sqrt{49-4\times 2\left(-30\right)}}{2\times 2}
Bình phương 7.
x=\frac{-7±\sqrt{49-8\left(-30\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-7±\sqrt{49+240}}{2\times 2}
Nhân -8 với -30.
x=\frac{-7±\sqrt{289}}{2\times 2}
Cộng 49 vào 240.
x=\frac{-7±17}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 289.
x=\frac{-7±17}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{10}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±17}{4} khi ± là số dương. Cộng -7 vào 17.
x=\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{10}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{24}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±17}{4} khi ± là số âm. Trừ 17 khỏi -7.
x=-6
Chia -24 cho 4.
x=\frac{5}{2} x=-6
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}+x-15=15-6x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-5 với x+3 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}+x-15+6x=15
Thêm 6x vào cả hai vế.
2x^{2}+7x-15=15
Kết hợp x và 6x để có được 7x.
2x^{2}+7x=15+15
Thêm 15 vào cả hai vế.
2x^{2}+7x=30
Cộng 15 với 15 để có được 30.
\frac{2x^{2}+7x}{2}=\frac{30}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}+\frac{7}{2}x=\frac{30}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}+\frac{7}{2}x=15
Chia 30 cho 2.
x^{2}+\frac{7}{2}x+\left(\frac{7}{4}\right)^{2}=15+\left(\frac{7}{4}\right)^{2}
Chia \frac{7}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{7}{2}x+\frac{49}{16}=15+\frac{49}{16}
Bình phương \frac{7}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{7}{2}x+\frac{49}{16}=\frac{289}{16}
Cộng 15 vào \frac{49}{16}.
\left(x+\frac{7}{4}\right)^{2}=\frac{289}{16}
Phân tích x^{2}+\frac{7}{2}x+\frac{49}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{7}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{289}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{7}{4}=\frac{17}{4} x+\frac{7}{4}=-\frac{17}{4}
Rút gọn.
x=\frac{5}{2} x=-6
Trừ \frac{7}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}