Tìm x
x = \frac{5}{2} = 2\frac{1}{2} = 2,5
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
\frac{ x-3 }{ { x }^{ 2 } -5x+6 } = 2
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x-3=2\left(x-3\right)\left(x-2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 2,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x-2\right).
x-3=\left(2x-6\right)\left(x-2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với x-3.
x-3=2x^{2}-10x+12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-6 với x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
x-3-2x^{2}=-10x+12
Trừ 2x^{2} khỏi cả hai vế.
x-3-2x^{2}+10x=12
Thêm 10x vào cả hai vế.
11x-3-2x^{2}=12
Kết hợp x và 10x để có được 11x.
11x-3-2x^{2}-12=0
Trừ 12 khỏi cả hai vế.
11x-15-2x^{2}=0
Lấy -3 trừ 12 để có được -15.
-2x^{2}+11x-15=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=11 ab=-2\left(-15\right)=30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -2x^{2}+ax+bx-15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,30 2,15 3,10 5,6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 30.
1+30=31 2+15=17 3+10=13 5+6=11
Tính tổng của mỗi cặp.
a=6 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng 11.
\left(-2x^{2}+6x\right)+\left(5x-15\right)
Viết lại -2x^{2}+11x-15 dưới dạng \left(-2x^{2}+6x\right)+\left(5x-15\right).
2x\left(-x+3\right)-5\left(-x+3\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và -5 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+3\right)\left(2x-5\right)
Phân tích số hạng chung -x+3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=3 x=\frac{5}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+3=0 và 2x-5=0.
x=\frac{5}{2}
Biến x không thể bằng 3.
x-3=2\left(x-3\right)\left(x-2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 2,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x-2\right).
x-3=\left(2x-6\right)\left(x-2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với x-3.
x-3=2x^{2}-10x+12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-6 với x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
x-3-2x^{2}=-10x+12
Trừ 2x^{2} khỏi cả hai vế.
x-3-2x^{2}+10x=12
Thêm 10x vào cả hai vế.
11x-3-2x^{2}=12
Kết hợp x và 10x để có được 11x.
11x-3-2x^{2}-12=0
Trừ 12 khỏi cả hai vế.
11x-15-2x^{2}=0
Lấy -3 trừ 12 để có được -15.
-2x^{2}+11x-15=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-11±\sqrt{11^{2}-4\left(-2\right)\left(-15\right)}}{2\left(-2\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -2 vào a, 11 vào b và -15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-11±\sqrt{121-4\left(-2\right)\left(-15\right)}}{2\left(-2\right)}
Bình phương 11.
x=\frac{-11±\sqrt{121+8\left(-15\right)}}{2\left(-2\right)}
Nhân -4 với -2.
x=\frac{-11±\sqrt{121-120}}{2\left(-2\right)}
Nhân 8 với -15.
x=\frac{-11±\sqrt{1}}{2\left(-2\right)}
Cộng 121 vào -120.
x=\frac{-11±1}{2\left(-2\right)}
Lấy căn bậc hai của 1.
x=\frac{-11±1}{-4}
Nhân 2 với -2.
x=-\frac{10}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-11±1}{-4} khi ± là số dương. Cộng -11 vào 1.
x=\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{-10}{-4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{12}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-11±1}{-4} khi ± là số âm. Trừ 1 khỏi -11.
x=3
Chia -12 cho -4.
x=\frac{5}{2} x=3
Hiện phương trình đã được giải.
x=\frac{5}{2}
Biến x không thể bằng 3.
x-3=2\left(x-3\right)\left(x-2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 2,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x-2\right).
x-3=\left(2x-6\right)\left(x-2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với x-3.
x-3=2x^{2}-10x+12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-6 với x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
x-3-2x^{2}=-10x+12
Trừ 2x^{2} khỏi cả hai vế.
x-3-2x^{2}+10x=12
Thêm 10x vào cả hai vế.
11x-3-2x^{2}=12
Kết hợp x và 10x để có được 11x.
11x-2x^{2}=12+3
Thêm 3 vào cả hai vế.
11x-2x^{2}=15
Cộng 12 với 3 để có được 15.
-2x^{2}+11x=15
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-2x^{2}+11x}{-2}=\frac{15}{-2}
Chia cả hai vế cho -2.
x^{2}+\frac{11}{-2}x=\frac{15}{-2}
Việc chia cho -2 sẽ làm mất phép nhân với -2.
x^{2}-\frac{11}{2}x=\frac{15}{-2}
Chia 11 cho -2.
x^{2}-\frac{11}{2}x=-\frac{15}{2}
Chia 15 cho -2.
x^{2}-\frac{11}{2}x+\left(-\frac{11}{4}\right)^{2}=-\frac{15}{2}+\left(-\frac{11}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{11}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{11}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{11}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{11}{2}x+\frac{121}{16}=-\frac{15}{2}+\frac{121}{16}
Bình phương -\frac{11}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{11}{2}x+\frac{121}{16}=\frac{1}{16}
Cộng -\frac{15}{2} với \frac{121}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{11}{4}\right)^{2}=\frac{1}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{11}{2}x+\frac{121}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{11}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{11}{4}=\frac{1}{4} x-\frac{11}{4}=-\frac{1}{4}
Rút gọn.
x=3 x=\frac{5}{2}
Cộng \frac{11}{4} vào cả hai vế của phương trình.
x=\frac{5}{2}
Biến x không thể bằng 3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}