Tìm x
x=2
x = -\frac{4}{3} = -1\frac{1}{3} \approx -1,333333333
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
5 bài toán tương tự với:
\frac{ x+2 }{ x } - \frac{ x }{ x+2 } = \frac{ 3 }{ 2 }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(2x+4\right)\left(x+2\right)-2xx=3x\left(x+2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2x\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+2,2.
2x^{2}+8x+8-2xx=3x\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x+4 với x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}+8x+8-2x^{2}=3x\left(x+2\right)
Nhân x với x để có được x^{2}.
2x^{2}+8x+8-2x^{2}=3x^{2}+6x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x với x+2.
2x^{2}+8x+8-2x^{2}-3x^{2}=6x
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
-x^{2}+8x+8-2x^{2}=6x
Kết hợp 2x^{2} và -3x^{2} để có được -x^{2}.
-x^{2}+8x+8-2x^{2}-6x=0
Trừ 6x khỏi cả hai vế.
-x^{2}+2x+8-2x^{2}=0
Kết hợp 8x và -6x để có được 2x.
-3x^{2}+2x+8=0
Kết hợp -x^{2} và -2x^{2} để có được -3x^{2}.
a+b=2 ab=-3\times 8=-24
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -3x^{2}+ax+bx+8. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,24 -2,12 -3,8 -4,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -24.
-1+24=23 -2+12=10 -3+8=5 -4+6=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=6 b=-4
Nghiệm là cặp có tổng bằng 2.
\left(-3x^{2}+6x\right)+\left(-4x+8\right)
Viết lại -3x^{2}+2x+8 dưới dạng \left(-3x^{2}+6x\right)+\left(-4x+8\right).
3x\left(-x+2\right)+4\left(-x+2\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 4 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+2\right)\left(3x+4\right)
Phân tích số hạng chung -x+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=2 x=-\frac{4}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+2=0 và 3x+4=0.
\left(2x+4\right)\left(x+2\right)-2xx=3x\left(x+2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2x\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+2,2.
2x^{2}+8x+8-2xx=3x\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x+4 với x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}+8x+8-2x^{2}=3x\left(x+2\right)
Nhân x với x để có được x^{2}.
2x^{2}+8x+8-2x^{2}=3x^{2}+6x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x với x+2.
2x^{2}+8x+8-2x^{2}-3x^{2}=6x
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
-x^{2}+8x+8-2x^{2}=6x
Kết hợp 2x^{2} và -3x^{2} để có được -x^{2}.
-x^{2}+8x+8-2x^{2}-6x=0
Trừ 6x khỏi cả hai vế.
-x^{2}+2x+8-2x^{2}=0
Kết hợp 8x và -6x để có được 2x.
-3x^{2}+2x+8=0
Kết hợp -x^{2} và -2x^{2} để có được -3x^{2}.
x=\frac{-2±\sqrt{2^{2}-4\left(-3\right)\times 8}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, 2 vào b và 8 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-2±\sqrt{4-4\left(-3\right)\times 8}}{2\left(-3\right)}
Bình phương 2.
x=\frac{-2±\sqrt{4+12\times 8}}{2\left(-3\right)}
Nhân -4 với -3.
x=\frac{-2±\sqrt{4+96}}{2\left(-3\right)}
Nhân 12 với 8.
x=\frac{-2±\sqrt{100}}{2\left(-3\right)}
Cộng 4 vào 96.
x=\frac{-2±10}{2\left(-3\right)}
Lấy căn bậc hai của 100.
x=\frac{-2±10}{-6}
Nhân 2 với -3.
x=\frac{8}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±10}{-6} khi ± là số dương. Cộng -2 vào 10.
x=-\frac{4}{3}
Rút gọn phân số \frac{8}{-6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{12}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±10}{-6} khi ± là số âm. Trừ 10 khỏi -2.
x=2
Chia -12 cho -6.
x=-\frac{4}{3} x=2
Hiện phương trình đã được giải.
\left(2x+4\right)\left(x+2\right)-2xx=3x\left(x+2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2x\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+2,2.
2x^{2}+8x+8-2xx=3x\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x+4 với x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}+8x+8-2x^{2}=3x\left(x+2\right)
Nhân x với x để có được x^{2}.
2x^{2}+8x+8-2x^{2}=3x^{2}+6x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x với x+2.
2x^{2}+8x+8-2x^{2}-3x^{2}=6x
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
-x^{2}+8x+8-2x^{2}=6x
Kết hợp 2x^{2} và -3x^{2} để có được -x^{2}.
-x^{2}+8x+8-2x^{2}-6x=0
Trừ 6x khỏi cả hai vế.
-x^{2}+2x+8-2x^{2}=0
Kết hợp 8x và -6x để có được 2x.
-x^{2}+2x-2x^{2}=-8
Trừ 8 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
-3x^{2}+2x=-8
Kết hợp -x^{2} và -2x^{2} để có được -3x^{2}.
\frac{-3x^{2}+2x}{-3}=-\frac{8}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
x^{2}+\frac{2}{-3}x=-\frac{8}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
x^{2}-\frac{2}{3}x=-\frac{8}{-3}
Chia 2 cho -3.
x^{2}-\frac{2}{3}x=\frac{8}{3}
Chia -8 cho -3.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{8}{3}+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{2}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{8}{3}+\frac{1}{9}
Bình phương -\frac{1}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{25}{9}
Cộng \frac{8}{3} với \frac{1}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{25}{9}
Phân tích x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{3}=\frac{5}{3} x-\frac{1}{3}=-\frac{5}{3}
Rút gọn.
x=2 x=-\frac{4}{3}
Cộng \frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}