Tìm x
x=\frac{\sqrt{649}}{24}+\frac{7}{8}\approx 1,936478267
x=-\frac{\sqrt{649}}{24}+\frac{7}{8}\approx -0,186478267
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
\frac{ 9x+7 }{ 7x-9 } = \frac{ 4-0x }{ 4x-7 }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(4x-7\right)\left(9x+7\right)=\left(7x-9\right)\left(4-0x\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong \frac{9}{7},\frac{7}{4} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(4x-7\right)\left(7x-9\right), bội số chung nhỏ nhất của 7x-9,4x-7.
36x^{2}-35x-49=\left(7x-9\right)\left(4-0x\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4x-7 với 9x+7 và kết hợp các số hạng tương đương.
36x^{2}-35x-49=\left(7x-9\right)\left(4-0\right)
Bất kỳ giá trị nào nhân với không cũng bằng không.
36x^{2}-35x-49=\left(7x-9\right)\times 4
Lấy 4 trừ 0 để có được 4.
36x^{2}-35x-49=28x-36
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 7x-9 với 4.
36x^{2}-35x-49-28x=-36
Trừ 28x khỏi cả hai vế.
36x^{2}-63x-49=-36
Kết hợp -35x và -28x để có được -63x.
36x^{2}-63x-49+36=0
Thêm 36 vào cả hai vế.
36x^{2}-63x-13=0
Cộng -49 với 36 để có được -13.
x=\frac{-\left(-63\right)±\sqrt{\left(-63\right)^{2}-4\times 36\left(-13\right)}}{2\times 36}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 36 vào a, -63 vào b và -13 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-63\right)±\sqrt{3969-4\times 36\left(-13\right)}}{2\times 36}
Bình phương -63.
x=\frac{-\left(-63\right)±\sqrt{3969-144\left(-13\right)}}{2\times 36}
Nhân -4 với 36.
x=\frac{-\left(-63\right)±\sqrt{3969+1872}}{2\times 36}
Nhân -144 với -13.
x=\frac{-\left(-63\right)±\sqrt{5841}}{2\times 36}
Cộng 3969 vào 1872.
x=\frac{-\left(-63\right)±3\sqrt{649}}{2\times 36}
Lấy căn bậc hai của 5841.
x=\frac{63±3\sqrt{649}}{2\times 36}
Số đối của số -63 là 63.
x=\frac{63±3\sqrt{649}}{72}
Nhân 2 với 36.
x=\frac{3\sqrt{649}+63}{72}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{63±3\sqrt{649}}{72} khi ± là số dương. Cộng 63 vào 3\sqrt{649}.
x=\frac{\sqrt{649}}{24}+\frac{7}{8}
Chia 63+3\sqrt{649} cho 72.
x=\frac{63-3\sqrt{649}}{72}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{63±3\sqrt{649}}{72} khi ± là số âm. Trừ 3\sqrt{649} khỏi 63.
x=-\frac{\sqrt{649}}{24}+\frac{7}{8}
Chia 63-3\sqrt{649} cho 72.
x=\frac{\sqrt{649}}{24}+\frac{7}{8} x=-\frac{\sqrt{649}}{24}+\frac{7}{8}
Hiện phương trình đã được giải.
\left(4x-7\right)\left(9x+7\right)=\left(7x-9\right)\left(4-0x\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong \frac{9}{7},\frac{7}{4} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(4x-7\right)\left(7x-9\right), bội số chung nhỏ nhất của 7x-9,4x-7.
36x^{2}-35x-49=\left(7x-9\right)\left(4-0x\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4x-7 với 9x+7 và kết hợp các số hạng tương đương.
36x^{2}-35x-49=\left(7x-9\right)\left(4-0\right)
Bất kỳ giá trị nào nhân với không cũng bằng không.
36x^{2}-35x-49=\left(7x-9\right)\times 4
Lấy 4 trừ 0 để có được 4.
36x^{2}-35x-49=28x-36
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 7x-9 với 4.
36x^{2}-35x-49-28x=-36
Trừ 28x khỏi cả hai vế.
36x^{2}-63x-49=-36
Kết hợp -35x và -28x để có được -63x.
36x^{2}-63x=-36+49
Thêm 49 vào cả hai vế.
36x^{2}-63x=13
Cộng -36 với 49 để có được 13.
\frac{36x^{2}-63x}{36}=\frac{13}{36}
Chia cả hai vế cho 36.
x^{2}+\left(-\frac{63}{36}\right)x=\frac{13}{36}
Việc chia cho 36 sẽ làm mất phép nhân với 36.
x^{2}-\frac{7}{4}x=\frac{13}{36}
Rút gọn phân số \frac{-63}{36} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 9.
x^{2}-\frac{7}{4}x+\left(-\frac{7}{8}\right)^{2}=\frac{13}{36}+\left(-\frac{7}{8}\right)^{2}
Chia -\frac{7}{4}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{8}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{8} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{7}{4}x+\frac{49}{64}=\frac{13}{36}+\frac{49}{64}
Bình phương -\frac{7}{8} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{7}{4}x+\frac{49}{64}=\frac{649}{576}
Cộng \frac{13}{36} với \frac{49}{64} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{7}{8}\right)^{2}=\frac{649}{576}
Phân tích x^{2}-\frac{7}{4}x+\frac{49}{64} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{8}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{649}{576}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{8}=\frac{\sqrt{649}}{24} x-\frac{7}{8}=-\frac{\sqrt{649}}{24}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{649}}{24}+\frac{7}{8} x=-\frac{\sqrt{649}}{24}+\frac{7}{8}
Cộng \frac{7}{8} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}