Tìm x
x=1
x=5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x\left(9-3x\right)=15-9x
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 9x, bội số chung nhỏ nhất của 9,9x.
9x-3x^{2}=15-9x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với 9-3x.
9x-3x^{2}-15=-9x
Trừ 15 khỏi cả hai vế.
9x-3x^{2}-15+9x=0
Thêm 9x vào cả hai vế.
18x-3x^{2}-15=0
Kết hợp 9x và 9x để có được 18x.
-3x^{2}+18x-15=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-18±\sqrt{18^{2}-4\left(-3\right)\left(-15\right)}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, 18 vào b và -15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-18±\sqrt{324-4\left(-3\right)\left(-15\right)}}{2\left(-3\right)}
Bình phương 18.
x=\frac{-18±\sqrt{324+12\left(-15\right)}}{2\left(-3\right)}
Nhân -4 với -3.
x=\frac{-18±\sqrt{324-180}}{2\left(-3\right)}
Nhân 12 với -15.
x=\frac{-18±\sqrt{144}}{2\left(-3\right)}
Cộng 324 vào -180.
x=\frac{-18±12}{2\left(-3\right)}
Lấy căn bậc hai của 144.
x=\frac{-18±12}{-6}
Nhân 2 với -3.
x=-\frac{6}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-18±12}{-6} khi ± là số dương. Cộng -18 vào 12.
x=1
Chia -6 cho -6.
x=-\frac{30}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-18±12}{-6} khi ± là số âm. Trừ 12 khỏi -18.
x=5
Chia -30 cho -6.
x=1 x=5
Hiện phương trình đã được giải.
x\left(9-3x\right)=15-9x
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 9x, bội số chung nhỏ nhất của 9,9x.
9x-3x^{2}=15-9x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với 9-3x.
9x-3x^{2}+9x=15
Thêm 9x vào cả hai vế.
18x-3x^{2}=15
Kết hợp 9x và 9x để có được 18x.
-3x^{2}+18x=15
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-3x^{2}+18x}{-3}=\frac{15}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
x^{2}+\frac{18}{-3}x=\frac{15}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
x^{2}-6x=\frac{15}{-3}
Chia 18 cho -3.
x^{2}-6x=-5
Chia 15 cho -3.
x^{2}-6x+\left(-3\right)^{2}=-5+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-6x+9=-5+9
Bình phương -3.
x^{2}-6x+9=4
Cộng -5 vào 9.
\left(x-3\right)^{2}=4
Phân tích x^{2}-6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\right)^{2}}=\sqrt{4}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3=2 x-3=-2
Rút gọn.
x=5 x=1
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}