Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(x+4\right)\times 8-x\times 3=5x\left(x+4\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -4,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x+4\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+4.
8x+32-x\times 3=5x\left(x+4\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+4 với 8.
8x+32-x\times 3=5x^{2}+20x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5x với x+4.
8x+32-x\times 3-5x^{2}=20x
Trừ 5x^{2} khỏi cả hai vế.
8x+32-x\times 3-5x^{2}-20x=0
Trừ 20x khỏi cả hai vế.
-12x+32-x\times 3-5x^{2}=0
Kết hợp 8x và -20x để có được -12x.
-12x+32-3x-5x^{2}=0
Nhân -1 với 3 để có được -3.
-15x+32-5x^{2}=0
Kết hợp -12x và -3x để có được -15x.
-5x^{2}-15x+32=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{\left(-15\right)^{2}-4\left(-5\right)\times 32}}{2\left(-5\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -5 vào a, -15 vào b và 32 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225-4\left(-5\right)\times 32}}{2\left(-5\right)}
Bình phương -15.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225+20\times 32}}{2\left(-5\right)}
Nhân -4 với -5.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225+640}}{2\left(-5\right)}
Nhân 20 với 32.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{865}}{2\left(-5\right)}
Cộng 225 vào 640.
x=\frac{15±\sqrt{865}}{2\left(-5\right)}
Số đối của số -15 là 15.
x=\frac{15±\sqrt{865}}{-10}
Nhân 2 với -5.
x=\frac{\sqrt{865}+15}{-10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{15±\sqrt{865}}{-10} khi ± là số dương. Cộng 15 vào \sqrt{865}.
x=-\frac{\sqrt{865}}{10}-\frac{3}{2}
Chia 15+\sqrt{865} cho -10.
x=\frac{15-\sqrt{865}}{-10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{15±\sqrt{865}}{-10} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{865} khỏi 15.
x=\frac{\sqrt{865}}{10}-\frac{3}{2}
Chia 15-\sqrt{865} cho -10.
x=-\frac{\sqrt{865}}{10}-\frac{3}{2} x=\frac{\sqrt{865}}{10}-\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x+4\right)\times 8-x\times 3=5x\left(x+4\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -4,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x+4\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+4.
8x+32-x\times 3=5x\left(x+4\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+4 với 8.
8x+32-x\times 3=5x^{2}+20x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5x với x+4.
8x+32-x\times 3-5x^{2}=20x
Trừ 5x^{2} khỏi cả hai vế.
8x+32-x\times 3-5x^{2}-20x=0
Trừ 20x khỏi cả hai vế.
-12x+32-x\times 3-5x^{2}=0
Kết hợp 8x và -20x để có được -12x.
-12x-x\times 3-5x^{2}=-32
Trừ 32 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
-12x-3x-5x^{2}=-32
Nhân -1 với 3 để có được -3.
-15x-5x^{2}=-32
Kết hợp -12x và -3x để có được -15x.
-5x^{2}-15x=-32
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-5x^{2}-15x}{-5}=-\frac{32}{-5}
Chia cả hai vế cho -5.
x^{2}+\left(-\frac{15}{-5}\right)x=-\frac{32}{-5}
Việc chia cho -5 sẽ làm mất phép nhân với -5.
x^{2}+3x=-\frac{32}{-5}
Chia -15 cho -5.
x^{2}+3x=\frac{32}{5}
Chia -32 cho -5.
x^{2}+3x+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{32}{5}+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia 3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=\frac{32}{5}+\frac{9}{4}
Bình phương \frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=\frac{173}{20}
Cộng \frac{32}{5} với \frac{9}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{173}{20}
Phân tích x^{2}+3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{173}{20}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{865}}{10} x+\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{865}}{10}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{865}}{10}-\frac{3}{2} x=-\frac{\sqrt{865}}{10}-\frac{3}{2}
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.