Tìm x
x = \frac{7 \sqrt{401} + 7}{4} \approx 36,79372269
x=\frac{7-7\sqrt{401}}{4}\approx -33,29372269
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
\frac{ 70 }{ x+35 } + \frac{ 70 }{ x-35 } =40
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x-35\right)\times 70+\left(x+35\right)\times 70=40\left(x-35\right)\left(x+35\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -35,35 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-35\right)\left(x+35\right), bội số chung nhỏ nhất của x+35,x-35.
70x-2450+\left(x+35\right)\times 70=40\left(x-35\right)\left(x+35\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-35 với 70.
70x-2450+70x+2450=40\left(x-35\right)\left(x+35\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+35 với 70.
140x-2450+2450=40\left(x-35\right)\left(x+35\right)
Kết hợp 70x và 70x để có được 140x.
140x=40\left(x-35\right)\left(x+35\right)
Cộng -2450 với 2450 để có được 0.
140x=\left(40x-1400\right)\left(x+35\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 40 với x-35.
140x=40x^{2}-49000
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 40x-1400 với x+35 và kết hợp các số hạng tương đương.
140x-40x^{2}=-49000
Trừ 40x^{2} khỏi cả hai vế.
140x-40x^{2}+49000=0
Thêm 49000 vào cả hai vế.
-40x^{2}+140x+49000=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-140±\sqrt{140^{2}-4\left(-40\right)\times 49000}}{2\left(-40\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -40 vào a, 140 vào b và 49000 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-140±\sqrt{19600-4\left(-40\right)\times 49000}}{2\left(-40\right)}
Bình phương 140.
x=\frac{-140±\sqrt{19600+160\times 49000}}{2\left(-40\right)}
Nhân -4 với -40.
x=\frac{-140±\sqrt{19600+7840000}}{2\left(-40\right)}
Nhân 160 với 49000.
x=\frac{-140±\sqrt{7859600}}{2\left(-40\right)}
Cộng 19600 vào 7840000.
x=\frac{-140±140\sqrt{401}}{2\left(-40\right)}
Lấy căn bậc hai của 7859600.
x=\frac{-140±140\sqrt{401}}{-80}
Nhân 2 với -40.
x=\frac{140\sqrt{401}-140}{-80}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-140±140\sqrt{401}}{-80} khi ± là số dương. Cộng -140 vào 140\sqrt{401}.
x=\frac{7-7\sqrt{401}}{4}
Chia -140+140\sqrt{401} cho -80.
x=\frac{-140\sqrt{401}-140}{-80}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-140±140\sqrt{401}}{-80} khi ± là số âm. Trừ 140\sqrt{401} khỏi -140.
x=\frac{7\sqrt{401}+7}{4}
Chia -140-140\sqrt{401} cho -80.
x=\frac{7-7\sqrt{401}}{4} x=\frac{7\sqrt{401}+7}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x-35\right)\times 70+\left(x+35\right)\times 70=40\left(x-35\right)\left(x+35\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -35,35 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-35\right)\left(x+35\right), bội số chung nhỏ nhất của x+35,x-35.
70x-2450+\left(x+35\right)\times 70=40\left(x-35\right)\left(x+35\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-35 với 70.
70x-2450+70x+2450=40\left(x-35\right)\left(x+35\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+35 với 70.
140x-2450+2450=40\left(x-35\right)\left(x+35\right)
Kết hợp 70x và 70x để có được 140x.
140x=40\left(x-35\right)\left(x+35\right)
Cộng -2450 với 2450 để có được 0.
140x=\left(40x-1400\right)\left(x+35\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 40 với x-35.
140x=40x^{2}-49000
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 40x-1400 với x+35 và kết hợp các số hạng tương đương.
140x-40x^{2}=-49000
Trừ 40x^{2} khỏi cả hai vế.
-40x^{2}+140x=-49000
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-40x^{2}+140x}{-40}=-\frac{49000}{-40}
Chia cả hai vế cho -40.
x^{2}+\frac{140}{-40}x=-\frac{49000}{-40}
Việc chia cho -40 sẽ làm mất phép nhân với -40.
x^{2}-\frac{7}{2}x=-\frac{49000}{-40}
Rút gọn phân số \frac{140}{-40} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 20.
x^{2}-\frac{7}{2}x=1225
Chia -49000 cho -40.
x^{2}-\frac{7}{2}x+\left(-\frac{7}{4}\right)^{2}=1225+\left(-\frac{7}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{7}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{7}{2}x+\frac{49}{16}=1225+\frac{49}{16}
Bình phương -\frac{7}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{7}{2}x+\frac{49}{16}=\frac{19649}{16}
Cộng 1225 vào \frac{49}{16}.
\left(x-\frac{7}{4}\right)^{2}=\frac{19649}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{7}{2}x+\frac{49}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{19649}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{4}=\frac{7\sqrt{401}}{4} x-\frac{7}{4}=-\frac{7\sqrt{401}}{4}
Rút gọn.
x=\frac{7\sqrt{401}+7}{4} x=\frac{7-7\sqrt{401}}{4}
Cộng \frac{7}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}