Tìm x
x=-11
x=-2
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x+6\right)\left(7+x\right)=10\times 2
Biến x không thể bằng -6 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 10\left(x+6\right), bội số chung nhỏ nhất của 10,x+6.
13x+x^{2}+42=10\times 2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+6 với 7+x và kết hợp các số hạng tương đương.
13x+x^{2}+42=20
Nhân 10 với 2 để có được 20.
13x+x^{2}+42-20=0
Trừ 20 khỏi cả hai vế.
13x+x^{2}+22=0
Lấy 42 trừ 20 để có được 22.
x^{2}+13x+22=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-13±\sqrt{13^{2}-4\times 22}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 13 vào b và 22 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-13±\sqrt{169-4\times 22}}{2}
Bình phương 13.
x=\frac{-13±\sqrt{169-88}}{2}
Nhân -4 với 22.
x=\frac{-13±\sqrt{81}}{2}
Cộng 169 vào -88.
x=\frac{-13±9}{2}
Lấy căn bậc hai của 81.
x=-\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-13±9}{2} khi ± là số dương. Cộng -13 vào 9.
x=-2
Chia -4 cho 2.
x=-\frac{22}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-13±9}{2} khi ± là số âm. Trừ 9 khỏi -13.
x=-11
Chia -22 cho 2.
x=-2 x=-11
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x+6\right)\left(7+x\right)=10\times 2
Biến x không thể bằng -6 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 10\left(x+6\right), bội số chung nhỏ nhất của 10,x+6.
13x+x^{2}+42=10\times 2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+6 với 7+x và kết hợp các số hạng tương đương.
13x+x^{2}+42=20
Nhân 10 với 2 để có được 20.
13x+x^{2}=20-42
Trừ 42 khỏi cả hai vế.
13x+x^{2}=-22
Lấy 20 trừ 42 để có được -22.
x^{2}+13x=-22
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+13x+\left(\frac{13}{2}\right)^{2}=-22+\left(\frac{13}{2}\right)^{2}
Chia 13, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{13}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{13}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+13x+\frac{169}{4}=-22+\frac{169}{4}
Bình phương \frac{13}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+13x+\frac{169}{4}=\frac{81}{4}
Cộng -22 vào \frac{169}{4}.
\left(x+\frac{13}{2}\right)^{2}=\frac{81}{4}
Phân tích x^{2}+13x+\frac{169}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{13}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{81}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{13}{2}=\frac{9}{2} x+\frac{13}{2}=-\frac{9}{2}
Rút gọn.
x=-2 x=-11
Trừ \frac{13}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}