Chuyển đến nội dung chính
Tìm w
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

3w\left(w+8\right)+w\left(w-4\right)-6=10-2w^{2}
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
3w^{2}+24w+w\left(w-4\right)-6=10-2w^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3w với w+8.
3w^{2}+24w+w^{2}-4w-6=10-2w^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân w với w-4.
4w^{2}+24w-4w-6=10-2w^{2}
Kết hợp 3w^{2} và w^{2} để có được 4w^{2}.
4w^{2}+20w-6=10-2w^{2}
Kết hợp 24w và -4w để có được 20w.
4w^{2}+20w-6-10=-2w^{2}
Trừ 10 khỏi cả hai vế.
4w^{2}+20w-16=-2w^{2}
Lấy -6 trừ 10 để có được -16.
4w^{2}+20w-16+2w^{2}=0
Thêm 2w^{2} vào cả hai vế.
6w^{2}+20w-16=0
Kết hợp 4w^{2} và 2w^{2} để có được 6w^{2}.
3w^{2}+10w-8=0
Chia cả hai vế cho 2.
a+b=10 ab=3\left(-8\right)=-24
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3w^{2}+aw+bw-8. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,24 -2,12 -3,8 -4,6
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -24.
-1+24=23 -2+12=10 -3+8=5 -4+6=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=12
Nghiệm là cặp có tổng bằng 10.
\left(3w^{2}-2w\right)+\left(12w-8\right)
Viết lại 3w^{2}+10w-8 dưới dạng \left(3w^{2}-2w\right)+\left(12w-8\right).
w\left(3w-2\right)+4\left(3w-2\right)
Phân tích w thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 4 trong nhóm thứ hai.
\left(3w-2\right)\left(w+4\right)
Phân tích số hạng chung 3w-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
w=\frac{2}{3} w=-4
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải 3w-2=0 và w+4=0.
3w\left(w+8\right)+w\left(w-4\right)-6=10-2w^{2}
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
3w^{2}+24w+w\left(w-4\right)-6=10-2w^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3w với w+8.
3w^{2}+24w+w^{2}-4w-6=10-2w^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân w với w-4.
4w^{2}+24w-4w-6=10-2w^{2}
Kết hợp 3w^{2} và w^{2} để có được 4w^{2}.
4w^{2}+20w-6=10-2w^{2}
Kết hợp 24w và -4w để có được 20w.
4w^{2}+20w-6-10=-2w^{2}
Trừ 10 khỏi cả hai vế.
4w^{2}+20w-16=-2w^{2}
Lấy -6 trừ 10 để có được -16.
4w^{2}+20w-16+2w^{2}=0
Thêm 2w^{2} vào cả hai vế.
6w^{2}+20w-16=0
Kết hợp 4w^{2} và 2w^{2} để có được 6w^{2}.
w=\frac{-20±\sqrt{20^{2}-4\times 6\left(-16\right)}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, 20 vào b và -16 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
w=\frac{-20±\sqrt{400-4\times 6\left(-16\right)}}{2\times 6}
Bình phương 20.
w=\frac{-20±\sqrt{400-24\left(-16\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
w=\frac{-20±\sqrt{400+384}}{2\times 6}
Nhân -24 với -16.
w=\frac{-20±\sqrt{784}}{2\times 6}
Cộng 400 vào 384.
w=\frac{-20±28}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 784.
w=\frac{-20±28}{12}
Nhân 2 với 6.
w=\frac{8}{12}
Bây giờ, giải phương trình w=\frac{-20±28}{12} khi ± là số dương. Cộng -20 vào 28.
w=\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{8}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
w=-\frac{48}{12}
Bây giờ, giải phương trình w=\frac{-20±28}{12} khi ± là số âm. Trừ 28 khỏi -20.
w=-4
Chia -48 cho 12.
w=\frac{2}{3} w=-4
Hiện phương trình đã được giải.
3w\left(w+8\right)+w\left(w-4\right)-6=10-2w^{2}
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
3w^{2}+24w+w\left(w-4\right)-6=10-2w^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3w với w+8.
3w^{2}+24w+w^{2}-4w-6=10-2w^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân w với w-4.
4w^{2}+24w-4w-6=10-2w^{2}
Kết hợp 3w^{2} và w^{2} để có được 4w^{2}.
4w^{2}+20w-6=10-2w^{2}
Kết hợp 24w và -4w để có được 20w.
4w^{2}+20w-6+2w^{2}=10
Thêm 2w^{2} vào cả hai vế.
6w^{2}+20w-6=10
Kết hợp 4w^{2} và 2w^{2} để có được 6w^{2}.
6w^{2}+20w=10+6
Thêm 6 vào cả hai vế.
6w^{2}+20w=16
Cộng 10 với 6 để có được 16.
\frac{6w^{2}+20w}{6}=\frac{16}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
w^{2}+\frac{20}{6}w=\frac{16}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
w^{2}+\frac{10}{3}w=\frac{16}{6}
Rút gọn phân số \frac{20}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
w^{2}+\frac{10}{3}w=\frac{8}{3}
Rút gọn phân số \frac{16}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
w^{2}+\frac{10}{3}w+\left(\frac{5}{3}\right)^{2}=\frac{8}{3}+\left(\frac{5}{3}\right)^{2}
Chia \frac{10}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
w^{2}+\frac{10}{3}w+\frac{25}{9}=\frac{8}{3}+\frac{25}{9}
Bình phương \frac{5}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
w^{2}+\frac{10}{3}w+\frac{25}{9}=\frac{49}{9}
Cộng \frac{8}{3} với \frac{25}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(w+\frac{5}{3}\right)^{2}=\frac{49}{9}
Phân tích w^{2}+\frac{10}{3}w+\frac{25}{9} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(w+\frac{5}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
w+\frac{5}{3}=\frac{7}{3} w+\frac{5}{3}=-\frac{7}{3}
Rút gọn.
w=\frac{2}{3} w=-4
Trừ \frac{5}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.