Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

3x^{2}+4x=5\left(2x+9\right)
Biến x không thể bằng -\frac{9}{2} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2x+9.
3x^{2}+4x=10x+45
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5 với 2x+9.
3x^{2}+4x-10x=45
Trừ 10x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-6x=45
Kết hợp 4x và -10x để có được -6x.
3x^{2}-6x-45=0
Trừ 45 khỏi cả hai vế.
x^{2}-2x-15=0
Chia cả hai vế cho 3.
a+b=-2 ab=1\left(-15\right)=-15
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-15 3,-5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -15.
1-15=-14 3-5=-2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -2.
\left(x^{2}-5x\right)+\left(3x-15\right)
Viết lại x^{2}-2x-15 dưới dạng \left(x^{2}-5x\right)+\left(3x-15\right).
x\left(x-5\right)+3\left(x-5\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-5\right)\left(x+3\right)
Phân tích số hạng chung x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=5 x=-3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-5=0 và x+3=0.
3x^{2}+4x=5\left(2x+9\right)
Biến x không thể bằng -\frac{9}{2} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2x+9.
3x^{2}+4x=10x+45
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5 với 2x+9.
3x^{2}+4x-10x=45
Trừ 10x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-6x=45
Kết hợp 4x và -10x để có được -6x.
3x^{2}-6x-45=0
Trừ 45 khỏi cả hai vế.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\times 3\left(-45\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -6 vào b và -45 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\times 3\left(-45\right)}}{2\times 3}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-12\left(-45\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+540}}{2\times 3}
Nhân -12 với -45.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{576}}{2\times 3}
Cộng 36 vào 540.
x=\frac{-\left(-6\right)±24}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 576.
x=\frac{6±24}{2\times 3}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{6±24}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{30}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±24}{6} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 24.
x=5
Chia 30 cho 6.
x=-\frac{18}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±24}{6} khi ± là số âm. Trừ 24 khỏi 6.
x=-3
Chia -18 cho 6.
x=5 x=-3
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}+4x=5\left(2x+9\right)
Biến x không thể bằng -\frac{9}{2} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2x+9.
3x^{2}+4x=10x+45
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5 với 2x+9.
3x^{2}+4x-10x=45
Trừ 10x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-6x=45
Kết hợp 4x và -10x để có được -6x.
\frac{3x^{2}-6x}{3}=\frac{45}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\left(-\frac{6}{3}\right)x=\frac{45}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-2x=\frac{45}{3}
Chia -6 cho 3.
x^{2}-2x=15
Chia 45 cho 3.
x^{2}-2x+1=15+1
Chia -2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -1. Sau đó, cộng bình phương của -1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-2x+1=16
Cộng 15 vào 1.
\left(x-1\right)^{2}=16
Phân tích x^{2}-2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-1\right)^{2}}=\sqrt{16}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-1=4 x-1=-4
Rút gọn.
x=5 x=-3
Cộng 1 vào cả hai vế của phương trình.