Tìm x
x = \frac{\sqrt{7} + 10}{3} \approx 4,215250437
x = \frac{10 - \sqrt{7}}{3} \approx 2,45141623
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x-2\right)\times 2+\left(x-3\right)\times 3=3\left(x-3\right)\left(x-2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 2,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x-2\right), bội số chung nhỏ nhất của x-3,x-2.
2x-4+\left(x-3\right)\times 3=3\left(x-3\right)\left(x-2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với 2.
2x-4+3x-9=3\left(x-3\right)\left(x-2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với 3.
5x-4-9=3\left(x-3\right)\left(x-2\right)
Kết hợp 2x và 3x để có được 5x.
5x-13=3\left(x-3\right)\left(x-2\right)
Lấy -4 trừ 9 để có được -13.
5x-13=\left(3x-9\right)\left(x-2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với x-3.
5x-13=3x^{2}-15x+18
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x-9 với x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
5x-13-3x^{2}=-15x+18
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
5x-13-3x^{2}+15x=18
Thêm 15x vào cả hai vế.
20x-13-3x^{2}=18
Kết hợp 5x và 15x để có được 20x.
20x-13-3x^{2}-18=0
Trừ 18 khỏi cả hai vế.
20x-31-3x^{2}=0
Lấy -13 trừ 18 để có được -31.
-3x^{2}+20x-31=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-20±\sqrt{20^{2}-4\left(-3\right)\left(-31\right)}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, 20 vào b và -31 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-20±\sqrt{400-4\left(-3\right)\left(-31\right)}}{2\left(-3\right)}
Bình phương 20.
x=\frac{-20±\sqrt{400+12\left(-31\right)}}{2\left(-3\right)}
Nhân -4 với -3.
x=\frac{-20±\sqrt{400-372}}{2\left(-3\right)}
Nhân 12 với -31.
x=\frac{-20±\sqrt{28}}{2\left(-3\right)}
Cộng 400 vào -372.
x=\frac{-20±2\sqrt{7}}{2\left(-3\right)}
Lấy căn bậc hai của 28.
x=\frac{-20±2\sqrt{7}}{-6}
Nhân 2 với -3.
x=\frac{2\sqrt{7}-20}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-20±2\sqrt{7}}{-6} khi ± là số dương. Cộng -20 vào 2\sqrt{7}.
x=\frac{10-\sqrt{7}}{3}
Chia -20+2\sqrt{7} cho -6.
x=\frac{-2\sqrt{7}-20}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-20±2\sqrt{7}}{-6} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{7} khỏi -20.
x=\frac{\sqrt{7}+10}{3}
Chia -20-2\sqrt{7} cho -6.
x=\frac{10-\sqrt{7}}{3} x=\frac{\sqrt{7}+10}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x-2\right)\times 2+\left(x-3\right)\times 3=3\left(x-3\right)\left(x-2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 2,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x-2\right), bội số chung nhỏ nhất của x-3,x-2.
2x-4+\left(x-3\right)\times 3=3\left(x-3\right)\left(x-2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với 2.
2x-4+3x-9=3\left(x-3\right)\left(x-2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với 3.
5x-4-9=3\left(x-3\right)\left(x-2\right)
Kết hợp 2x và 3x để có được 5x.
5x-13=3\left(x-3\right)\left(x-2\right)
Lấy -4 trừ 9 để có được -13.
5x-13=\left(3x-9\right)\left(x-2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với x-3.
5x-13=3x^{2}-15x+18
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x-9 với x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
5x-13-3x^{2}=-15x+18
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
5x-13-3x^{2}+15x=18
Thêm 15x vào cả hai vế.
20x-13-3x^{2}=18
Kết hợp 5x và 15x để có được 20x.
20x-3x^{2}=18+13
Thêm 13 vào cả hai vế.
20x-3x^{2}=31
Cộng 18 với 13 để có được 31.
-3x^{2}+20x=31
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-3x^{2}+20x}{-3}=\frac{31}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
x^{2}+\frac{20}{-3}x=\frac{31}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
x^{2}-\frac{20}{3}x=\frac{31}{-3}
Chia 20 cho -3.
x^{2}-\frac{20}{3}x=-\frac{31}{3}
Chia 31 cho -3.
x^{2}-\frac{20}{3}x+\left(-\frac{10}{3}\right)^{2}=-\frac{31}{3}+\left(-\frac{10}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{20}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{10}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{10}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{20}{3}x+\frac{100}{9}=-\frac{31}{3}+\frac{100}{9}
Bình phương -\frac{10}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{20}{3}x+\frac{100}{9}=\frac{7}{9}
Cộng -\frac{31}{3} với \frac{100}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{10}{3}\right)^{2}=\frac{7}{9}
Phân tích x^{2}-\frac{20}{3}x+\frac{100}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{10}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{7}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{10}{3}=\frac{\sqrt{7}}{3} x-\frac{10}{3}=-\frac{\sqrt{7}}{3}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{7}+10}{3} x=\frac{10-\sqrt{7}}{3}
Cộng \frac{10}{3} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}