Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

2-2x\left(x+1\right)=5\left(x+1\right)
Biến x không thể bằng -1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x+1.
2-2x^{2}-2x=5\left(x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2x với x+1.
2-2x^{2}-2x=5x+5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5 với x+1.
2-2x^{2}-2x-5x=5
Trừ 5x khỏi cả hai vế.
2-2x^{2}-7x=5
Kết hợp -2x và -5x để có được -7x.
2-2x^{2}-7x-5=0
Trừ 5 khỏi cả hai vế.
-3-2x^{2}-7x=0
Lấy 2 trừ 5 để có được -3.
-2x^{2}-7x-3=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{\left(-7\right)^{2}-4\left(-2\right)\left(-3\right)}}{2\left(-2\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -2 vào a, -7 vào b và -3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-4\left(-2\right)\left(-3\right)}}{2\left(-2\right)}
Bình phương -7.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49+8\left(-3\right)}}{2\left(-2\right)}
Nhân -4 với -2.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-24}}{2\left(-2\right)}
Nhân 8 với -3.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{25}}{2\left(-2\right)}
Cộng 49 vào -24.
x=\frac{-\left(-7\right)±5}{2\left(-2\right)}
Lấy căn bậc hai của 25.
x=\frac{7±5}{2\left(-2\right)}
Số đối của số -7 là 7.
x=\frac{7±5}{-4}
Nhân 2 với -2.
x=\frac{12}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±5}{-4} khi ± là số dương. Cộng 7 vào 5.
x=-3
Chia 12 cho -4.
x=\frac{2}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±5}{-4} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi 7.
x=-\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{2}{-4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-3 x=-\frac{1}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2-2x\left(x+1\right)=5\left(x+1\right)
Biến x không thể bằng -1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x+1.
2-2x^{2}-2x=5\left(x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2x với x+1.
2-2x^{2}-2x=5x+5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5 với x+1.
2-2x^{2}-2x-5x=5
Trừ 5x khỏi cả hai vế.
2-2x^{2}-7x=5
Kết hợp -2x và -5x để có được -7x.
-2x^{2}-7x=5-2
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
-2x^{2}-7x=3
Lấy 5 trừ 2 để có được 3.
\frac{-2x^{2}-7x}{-2}=\frac{3}{-2}
Chia cả hai vế cho -2.
x^{2}+\left(-\frac{7}{-2}\right)x=\frac{3}{-2}
Việc chia cho -2 sẽ làm mất phép nhân với -2.
x^{2}+\frac{7}{2}x=\frac{3}{-2}
Chia -7 cho -2.
x^{2}+\frac{7}{2}x=-\frac{3}{2}
Chia 3 cho -2.
x^{2}+\frac{7}{2}x+\left(\frac{7}{4}\right)^{2}=-\frac{3}{2}+\left(\frac{7}{4}\right)^{2}
Chia \frac{7}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{7}{2}x+\frac{49}{16}=-\frac{3}{2}+\frac{49}{16}
Bình phương \frac{7}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{7}{2}x+\frac{49}{16}=\frac{25}{16}
Cộng -\frac{3}{2} với \frac{49}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{7}{4}\right)^{2}=\frac{25}{16}
Phân tích x^{2}+\frac{7}{2}x+\frac{49}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{7}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{7}{4}=\frac{5}{4} x+\frac{7}{4}=-\frac{5}{4}
Rút gọn.
x=-\frac{1}{2} x=-3
Trừ \frac{7}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.