Tìm x
x = \frac{140}{3} = 46\frac{2}{3} \approx 46,666666667
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{10-x}{-20}=\frac{-5-50}{-5-25}
Lấy 10 trừ 30 để có được -20.
\frac{-10+x}{20}=\frac{-5-50}{-5-25}
Nhân cả tử số và mẫu số với -1.
\frac{-10+x}{20}=\frac{-55}{-5-25}
Lấy -5 trừ 50 để có được -55.
\frac{-10+x}{20}=\frac{-55}{-30}
Lấy -5 trừ 25 để có được -30.
\frac{-10+x}{20}=\frac{11}{6}
Rút gọn phân số \frac{-55}{-30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước -5.
-\frac{1}{2}+\frac{1}{20}x=\frac{11}{6}
Chia từng số hạng trong -10+x cho 20, ta có -\frac{1}{2}+\frac{1}{20}x.
\frac{1}{20}x=\frac{11}{6}+\frac{1}{2}
Thêm \frac{1}{2} vào cả hai vế.
\frac{1}{20}x=\frac{11}{6}+\frac{3}{6}
Bội số chung nhỏ nhất của 6 và 2 là 6. Chuyển đổi \frac{11}{6} và \frac{1}{2} thành phân số với mẫu số là 6.
\frac{1}{20}x=\frac{11+3}{6}
Do \frac{11}{6} và \frac{3}{6} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{1}{20}x=\frac{14}{6}
Cộng 11 với 3 để có được 14.
\frac{1}{20}x=\frac{7}{3}
Rút gọn phân số \frac{14}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=\frac{7}{3}\times 20
Nhân cả hai vế với 20, số nghịch đảo của \frac{1}{20}.
x=\frac{7\times 20}{3}
Thể hiện \frac{7}{3}\times 20 dưới dạng phân số đơn.
x=\frac{140}{3}
Nhân 7 với 20 để có được 140.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}