Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

10+\left(x-4\right)\times 5+\left(x-4\right)\left(x+2\right)=0
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,4 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-4\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{2}-2x-8,x+2.
10+5x-20+\left(x-4\right)\left(x+2\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với 5.
-10+5x+\left(x-4\right)\left(x+2\right)=0
Lấy 10 trừ 20 để có được -10.
-10+5x+x^{2}-2x-8=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
-10+3x+x^{2}-8=0
Kết hợp 5x và -2x để có được 3x.
-18+3x+x^{2}=0
Lấy -10 trừ 8 để có được -18.
x^{2}+3x-18=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=3 ab=-18
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+3x-18 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,18 -2,9 -3,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -18.
-1+18=17 -2+9=7 -3+6=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 3.
\left(x-3\right)\left(x+6\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=3 x=-6
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-3=0 và x+6=0.
10+\left(x-4\right)\times 5+\left(x-4\right)\left(x+2\right)=0
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,4 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-4\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{2}-2x-8,x+2.
10+5x-20+\left(x-4\right)\left(x+2\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với 5.
-10+5x+\left(x-4\right)\left(x+2\right)=0
Lấy 10 trừ 20 để có được -10.
-10+5x+x^{2}-2x-8=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
-10+3x+x^{2}-8=0
Kết hợp 5x và -2x để có được 3x.
-18+3x+x^{2}=0
Lấy -10 trừ 8 để có được -18.
x^{2}+3x-18=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=3 ab=1\left(-18\right)=-18
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-18. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,18 -2,9 -3,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -18.
-1+18=17 -2+9=7 -3+6=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 3.
\left(x^{2}-3x\right)+\left(6x-18\right)
Viết lại x^{2}+3x-18 dưới dạng \left(x^{2}-3x\right)+\left(6x-18\right).
x\left(x-3\right)+6\left(x-3\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 6 trong nhóm thứ hai.
\left(x-3\right)\left(x+6\right)
Phân tích số hạng chung x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=3 x=-6
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-3=0 và x+6=0.
10+\left(x-4\right)\times 5+\left(x-4\right)\left(x+2\right)=0
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,4 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-4\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{2}-2x-8,x+2.
10+5x-20+\left(x-4\right)\left(x+2\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với 5.
-10+5x+\left(x-4\right)\left(x+2\right)=0
Lấy 10 trừ 20 để có được -10.
-10+5x+x^{2}-2x-8=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
-10+3x+x^{2}-8=0
Kết hợp 5x và -2x để có được 3x.
-18+3x+x^{2}=0
Lấy -10 trừ 8 để có được -18.
x^{2}+3x-18=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\left(-18\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 3 vào b và -18 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-3±\sqrt{9-4\left(-18\right)}}{2}
Bình phương 3.
x=\frac{-3±\sqrt{9+72}}{2}
Nhân -4 với -18.
x=\frac{-3±\sqrt{81}}{2}
Cộng 9 vào 72.
x=\frac{-3±9}{2}
Lấy căn bậc hai của 81.
x=\frac{6}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±9}{2} khi ± là số dương. Cộng -3 vào 9.
x=3
Chia 6 cho 2.
x=-\frac{12}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±9}{2} khi ± là số âm. Trừ 9 khỏi -3.
x=-6
Chia -12 cho 2.
x=3 x=-6
Hiện phương trình đã được giải.
10+\left(x-4\right)\times 5+\left(x-4\right)\left(x+2\right)=0
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,4 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-4\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{2}-2x-8,x+2.
10+5x-20+\left(x-4\right)\left(x+2\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với 5.
-10+5x+\left(x-4\right)\left(x+2\right)=0
Lấy 10 trừ 20 để có được -10.
-10+5x+x^{2}-2x-8=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
-10+3x+x^{2}-8=0
Kết hợp 5x và -2x để có được 3x.
-18+3x+x^{2}=0
Lấy -10 trừ 8 để có được -18.
3x+x^{2}=18
Thêm 18 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
x^{2}+3x=18
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+3x+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=18+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia 3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=18+\frac{9}{4}
Bình phương \frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=\frac{81}{4}
Cộng 18 vào \frac{9}{4}.
\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{81}{4}
Phân tích x^{2}+3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{81}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{2}=\frac{9}{2} x+\frac{3}{2}=-\frac{9}{2}
Rút gọn.
x=3 x=-6
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.