Tìm x
x=5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x^{2}-9=2\left(x+3\right)
Biến x không thể bằng -3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2\left(x+3\right).
x^{2}-9=2x+6
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với x+3.
x^{2}-9-2x=6
Trừ 2x khỏi cả hai vế.
x^{2}-9-2x-6=0
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
x^{2}-15-2x=0
Lấy -9 trừ 6 để có được -15.
x^{2}-2x-15=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-2 ab=-15
Để giải phương trình, phân tích x^{2}-2x-15 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-15 3,-5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -15.
1-15=-14 3-5=-2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -2.
\left(x-5\right)\left(x+3\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=5 x=-3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-5=0 và x+3=0.
x=5
Biến x không thể bằng -3.
x^{2}-9=2\left(x+3\right)
Biến x không thể bằng -3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2\left(x+3\right).
x^{2}-9=2x+6
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với x+3.
x^{2}-9-2x=6
Trừ 2x khỏi cả hai vế.
x^{2}-9-2x-6=0
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
x^{2}-15-2x=0
Lấy -9 trừ 6 để có được -15.
x^{2}-2x-15=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-2 ab=1\left(-15\right)=-15
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-15 3,-5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -15.
1-15=-14 3-5=-2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -2.
\left(x^{2}-5x\right)+\left(3x-15\right)
Viết lại x^{2}-2x-15 dưới dạng \left(x^{2}-5x\right)+\left(3x-15\right).
x\left(x-5\right)+3\left(x-5\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-5\right)\left(x+3\right)
Phân tích số hạng chung x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=5 x=-3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-5=0 và x+3=0.
x=5
Biến x không thể bằng -3.
x^{2}-9=2\left(x+3\right)
Biến x không thể bằng -3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2\left(x+3\right).
x^{2}-9=2x+6
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với x+3.
x^{2}-9-2x=6
Trừ 2x khỏi cả hai vế.
x^{2}-9-2x-6=0
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
x^{2}-15-2x=0
Lấy -9 trừ 6 để có được -15.
x^{2}-2x-15=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{\left(-2\right)^{2}-4\left(-15\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -2 vào b và -15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4-4\left(-15\right)}}{2}
Bình phương -2.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4+60}}{2}
Nhân -4 với -15.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{64}}{2}
Cộng 4 vào 60.
x=\frac{-\left(-2\right)±8}{2}
Lấy căn bậc hai của 64.
x=\frac{2±8}{2}
Số đối của số -2 là 2.
x=\frac{10}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{2±8}{2} khi ± là số dương. Cộng 2 vào 8.
x=5
Chia 10 cho 2.
x=-\frac{6}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{2±8}{2} khi ± là số âm. Trừ 8 khỏi 2.
x=-3
Chia -6 cho 2.
x=5 x=-3
Hiện phương trình đã được giải.
x=5
Biến x không thể bằng -3.
x^{2}-9=2\left(x+3\right)
Biến x không thể bằng -3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2\left(x+3\right).
x^{2}-9=2x+6
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với x+3.
x^{2}-9-2x=6
Trừ 2x khỏi cả hai vế.
x^{2}-2x=6+9
Thêm 9 vào cả hai vế.
x^{2}-2x=15
Cộng 6 với 9 để có được 15.
x^{2}-2x+1=15+1
Chia -2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -1. Sau đó, cộng bình phương của -1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-2x+1=16
Cộng 15 vào 1.
\left(x-1\right)^{2}=16
Phân tích x^{2}-2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-1\right)^{2}}=\sqrt{16}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-1=4 x-1=-4
Rút gọn.
x=5 x=-3
Cộng 1 vào cả hai vế của phương trình.
x=5
Biến x không thể bằng -3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}