Tìm x
x = -\frac{9}{2} = -4\frac{1}{2} = -4,5
x=6
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
5 bài toán tương tự với:
\frac{ { x }^{ 2 } +6 }{ 3 } - \frac{ 7 }{ 2 } = \frac{ x+15 }{ 2 }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2\left(x^{2}+6\right)-21=3\left(x+15\right)
Nhân cả hai vế của phương trình với 6, bội số chung nhỏ nhất của 3,2.
2x^{2}+12-21=3\left(x+15\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với x^{2}+6.
2x^{2}-9=3\left(x+15\right)
Lấy 12 trừ 21 để có được -9.
2x^{2}-9=3x+45
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với x+15.
2x^{2}-9-3x=45
Trừ 3x khỏi cả hai vế.
2x^{2}-9-3x-45=0
Trừ 45 khỏi cả hai vế.
2x^{2}-54-3x=0
Lấy -9 trừ 45 để có được -54.
2x^{2}-3x-54=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-3 ab=2\left(-54\right)=-108
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx-54. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-108 2,-54 3,-36 4,-27 6,-18 9,-12
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -108.
1-108=-107 2-54=-52 3-36=-33 4-27=-23 6-18=-12 9-12=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-12 b=9
Nghiệm là cặp có tổng bằng -3.
\left(2x^{2}-12x\right)+\left(9x-54\right)
Viết lại 2x^{2}-3x-54 dưới dạng \left(2x^{2}-12x\right)+\left(9x-54\right).
2x\left(x-6\right)+9\left(x-6\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 9 trong nhóm thứ hai.
\left(x-6\right)\left(2x+9\right)
Phân tích số hạng chung x-6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=6 x=-\frac{9}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-6=0 và 2x+9=0.
2\left(x^{2}+6\right)-21=3\left(x+15\right)
Nhân cả hai vế của phương trình với 6, bội số chung nhỏ nhất của 3,2.
2x^{2}+12-21=3\left(x+15\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với x^{2}+6.
2x^{2}-9=3\left(x+15\right)
Lấy 12 trừ 21 để có được -9.
2x^{2}-9=3x+45
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với x+15.
2x^{2}-9-3x=45
Trừ 3x khỏi cả hai vế.
2x^{2}-9-3x-45=0
Trừ 45 khỏi cả hai vế.
2x^{2}-54-3x=0
Lấy -9 trừ 45 để có được -54.
2x^{2}-3x-54=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 2\left(-54\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -3 vào b và -54 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 2\left(-54\right)}}{2\times 2}
Bình phương -3.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-8\left(-54\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+432}}{2\times 2}
Nhân -8 với -54.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{441}}{2\times 2}
Cộng 9 vào 432.
x=\frac{-\left(-3\right)±21}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 441.
x=\frac{3±21}{2\times 2}
Số đối của số -3 là 3.
x=\frac{3±21}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{24}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±21}{4} khi ± là số dương. Cộng 3 vào 21.
x=6
Chia 24 cho 4.
x=-\frac{18}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±21}{4} khi ± là số âm. Trừ 21 khỏi 3.
x=-\frac{9}{2}
Rút gọn phân số \frac{-18}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=6 x=-\frac{9}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2\left(x^{2}+6\right)-21=3\left(x+15\right)
Nhân cả hai vế của phương trình với 6, bội số chung nhỏ nhất của 3,2.
2x^{2}+12-21=3\left(x+15\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với x^{2}+6.
2x^{2}-9=3\left(x+15\right)
Lấy 12 trừ 21 để có được -9.
2x^{2}-9=3x+45
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với x+15.
2x^{2}-9-3x=45
Trừ 3x khỏi cả hai vế.
2x^{2}-3x=45+9
Thêm 9 vào cả hai vế.
2x^{2}-3x=54
Cộng 45 với 9 để có được 54.
\frac{2x^{2}-3x}{2}=\frac{54}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}-\frac{3}{2}x=\frac{54}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-\frac{3}{2}x=27
Chia 54 cho 2.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}=27+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=27+\frac{9}{16}
Bình phương -\frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=\frac{441}{16}
Cộng 27 vào \frac{9}{16}.
\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{441}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{441}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{4}=\frac{21}{4} x-\frac{3}{4}=-\frac{21}{4}
Rút gọn.
x=6 x=-\frac{9}{2}
Cộng \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}