Chuyển đến nội dung chính
Tính giá trị
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\frac{\frac{1}{2}\times 4\sqrt{3}}{3\sqrt{2}-\sqrt{3}}
Phân tích thành thừa số 48=4^{2}\times 3. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{4^{2}\times 3} như là tích của gốc vuông \sqrt{4^{2}}\sqrt{3}. Lấy căn bậc hai của 4^{2}.
\frac{\frac{4}{2}\sqrt{3}}{3\sqrt{2}-\sqrt{3}}
Nhân \frac{1}{2} với 4 để có được \frac{4}{2}.
\frac{2\sqrt{3}}{3\sqrt{2}-\sqrt{3}}
Chia 4 cho 2 ta có 2.
\frac{2\sqrt{3}\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{\left(3\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{2\sqrt{3}}{3\sqrt{2}-\sqrt{3}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với 3\sqrt{2}+\sqrt{3}.
\frac{2\sqrt{3}\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{\left(3\sqrt{2}\right)^{2}-\left(\sqrt{3}\right)^{2}}
Xét \left(3\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
\frac{2\sqrt{3}\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{3^{2}\left(\sqrt{2}\right)^{2}-\left(\sqrt{3}\right)^{2}}
Khai triển \left(3\sqrt{2}\right)^{2}.
\frac{2\sqrt{3}\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{9\left(\sqrt{2}\right)^{2}-\left(\sqrt{3}\right)^{2}}
Tính 3 mũ 2 và ta có 9.
\frac{2\sqrt{3}\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{9\times 2-\left(\sqrt{3}\right)^{2}}
Bình phương của \sqrt{2} là 2.
\frac{2\sqrt{3}\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{18-\left(\sqrt{3}\right)^{2}}
Nhân 9 với 2 để có được 18.
\frac{2\sqrt{3}\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{18-3}
Bình phương của \sqrt{3} là 3.
\frac{2\sqrt{3}\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{15}
Lấy 18 trừ 3 để có được 15.
\frac{6\sqrt{3}\sqrt{2}+2\left(\sqrt{3}\right)^{2}}{15}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2\sqrt{3} với 3\sqrt{2}+\sqrt{3}.
\frac{6\sqrt{6}+2\left(\sqrt{3}\right)^{2}}{15}
Để nhân \sqrt{3} và \sqrt{2}, nhân các số trong căn bậc hai.
\frac{6\sqrt{6}+2\times 3}{15}
Bình phương của \sqrt{3} là 3.
\frac{6\sqrt{6}+6}{15}
Nhân 2 với 3 để có được 6.