Tính giá trị
\frac{2\left(\sqrt{6}+1\right)}{5}\approx 1,379795897
Bài kiểm tra
Arithmetic
5 bài toán tương tự với:
\frac{ \frac{ 1 }{ 2 } \sqrt{ 48 } }{ 3 \sqrt{ 2 } - \sqrt{ 3 } }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{\frac{1}{2}\times 4\sqrt{3}}{3\sqrt{2}-\sqrt{3}}
Phân tích thành thừa số 48=4^{2}\times 3. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{4^{2}\times 3} như là tích của gốc vuông \sqrt{4^{2}}\sqrt{3}. Lấy căn bậc hai của 4^{2}.
\frac{\frac{4}{2}\sqrt{3}}{3\sqrt{2}-\sqrt{3}}
Nhân \frac{1}{2} với 4 để có được \frac{4}{2}.
\frac{2\sqrt{3}}{3\sqrt{2}-\sqrt{3}}
Chia 4 cho 2 ta có 2.
\frac{2\sqrt{3}\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{\left(3\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{2\sqrt{3}}{3\sqrt{2}-\sqrt{3}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với 3\sqrt{2}+\sqrt{3}.
\frac{2\sqrt{3}\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{\left(3\sqrt{2}\right)^{2}-\left(\sqrt{3}\right)^{2}}
Xét \left(3\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
\frac{2\sqrt{3}\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{3^{2}\left(\sqrt{2}\right)^{2}-\left(\sqrt{3}\right)^{2}}
Khai triển \left(3\sqrt{2}\right)^{2}.
\frac{2\sqrt{3}\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{9\left(\sqrt{2}\right)^{2}-\left(\sqrt{3}\right)^{2}}
Tính 3 mũ 2 và ta có 9.
\frac{2\sqrt{3}\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{9\times 2-\left(\sqrt{3}\right)^{2}}
Bình phương của \sqrt{2} là 2.
\frac{2\sqrt{3}\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{18-\left(\sqrt{3}\right)^{2}}
Nhân 9 với 2 để có được 18.
\frac{2\sqrt{3}\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{18-3}
Bình phương của \sqrt{3} là 3.
\frac{2\sqrt{3}\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{15}
Lấy 18 trừ 3 để có được 15.
\frac{6\sqrt{3}\sqrt{2}+2\left(\sqrt{3}\right)^{2}}{15}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2\sqrt{3} với 3\sqrt{2}+\sqrt{3}.
\frac{6\sqrt{6}+2\left(\sqrt{3}\right)^{2}}{15}
Để nhân \sqrt{3} và \sqrt{2}, nhân các số trong căn bậc hai.
\frac{6\sqrt{6}+2\times 3}{15}
Bình phương của \sqrt{3} là 3.
\frac{6\sqrt{6}+6}{15}
Nhân 2 với 3 để có được 6.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}