Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(x-3\right)\left(x-3\right)+\left(x+6\right)\left(x-2\right)=x^{2}
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -6,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x+6\right), bội số chung nhỏ nhất của x+6,x-3,x^{2}+3x-18.
\left(x-3\right)^{2}+\left(x+6\right)\left(x-2\right)=x^{2}
Nhân x-3 với x-3 để có được \left(x-3\right)^{2}.
x^{2}-6x+9+\left(x+6\right)\left(x-2\right)=x^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-3\right)^{2}.
x^{2}-6x+9+x^{2}+4x-12=x^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+6 với x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}-6x+9+4x-12=x^{2}
Kết hợp x^{2} và x^{2} để có được 2x^{2}.
2x^{2}-2x+9-12=x^{2}
Kết hợp -6x và 4x để có được -2x.
2x^{2}-2x-3=x^{2}
Lấy 9 trừ 12 để có được -3.
2x^{2}-2x-3-x^{2}=0
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
x^{2}-2x-3=0
Kết hợp 2x^{2} và -x^{2} để có được x^{2}.
a+b=-2 ab=-3
Để giải phương trình, phân tích x^{2}-2x-3 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=-3 b=1
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(x-3\right)\left(x+1\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=3 x=-1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-3=0 và x+1=0.
x=-1
Biến x không thể bằng 3.
\left(x-3\right)\left(x-3\right)+\left(x+6\right)\left(x-2\right)=x^{2}
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -6,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x+6\right), bội số chung nhỏ nhất của x+6,x-3,x^{2}+3x-18.
\left(x-3\right)^{2}+\left(x+6\right)\left(x-2\right)=x^{2}
Nhân x-3 với x-3 để có được \left(x-3\right)^{2}.
x^{2}-6x+9+\left(x+6\right)\left(x-2\right)=x^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-3\right)^{2}.
x^{2}-6x+9+x^{2}+4x-12=x^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+6 với x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}-6x+9+4x-12=x^{2}
Kết hợp x^{2} và x^{2} để có được 2x^{2}.
2x^{2}-2x+9-12=x^{2}
Kết hợp -6x và 4x để có được -2x.
2x^{2}-2x-3=x^{2}
Lấy 9 trừ 12 để có được -3.
2x^{2}-2x-3-x^{2}=0
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
x^{2}-2x-3=0
Kết hợp 2x^{2} và -x^{2} để có được x^{2}.
a+b=-2 ab=1\left(-3\right)=-3
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=-3 b=1
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(x^{2}-3x\right)+\left(x-3\right)
Viết lại x^{2}-2x-3 dưới dạng \left(x^{2}-3x\right)+\left(x-3\right).
x\left(x-3\right)+x-3
Phân tích x thành thừa số trong x^{2}-3x.
\left(x-3\right)\left(x+1\right)
Phân tích số hạng chung x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=3 x=-1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-3=0 và x+1=0.
x=-1
Biến x không thể bằng 3.
\left(x-3\right)\left(x-3\right)+\left(x+6\right)\left(x-2\right)=x^{2}
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -6,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x+6\right), bội số chung nhỏ nhất của x+6,x-3,x^{2}+3x-18.
\left(x-3\right)^{2}+\left(x+6\right)\left(x-2\right)=x^{2}
Nhân x-3 với x-3 để có được \left(x-3\right)^{2}.
x^{2}-6x+9+\left(x+6\right)\left(x-2\right)=x^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-3\right)^{2}.
x^{2}-6x+9+x^{2}+4x-12=x^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+6 với x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}-6x+9+4x-12=x^{2}
Kết hợp x^{2} và x^{2} để có được 2x^{2}.
2x^{2}-2x+9-12=x^{2}
Kết hợp -6x và 4x để có được -2x.
2x^{2}-2x-3=x^{2}
Lấy 9 trừ 12 để có được -3.
2x^{2}-2x-3-x^{2}=0
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
x^{2}-2x-3=0
Kết hợp 2x^{2} và -x^{2} để có được x^{2}.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{\left(-2\right)^{2}-4\left(-3\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -2 vào b và -3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4-4\left(-3\right)}}{2}
Bình phương -2.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4+12}}{2}
Nhân -4 với -3.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{16}}{2}
Cộng 4 vào 12.
x=\frac{-\left(-2\right)±4}{2}
Lấy căn bậc hai của 16.
x=\frac{2±4}{2}
Số đối của số -2 là 2.
x=\frac{6}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{2±4}{2} khi ± là số dương. Cộng 2 vào 4.
x=3
Chia 6 cho 2.
x=-\frac{2}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{2±4}{2} khi ± là số âm. Trừ 4 khỏi 2.
x=-1
Chia -2 cho 2.
x=3 x=-1
Hiện phương trình đã được giải.
x=-1
Biến x không thể bằng 3.
\left(x-3\right)\left(x-3\right)+\left(x+6\right)\left(x-2\right)=x^{2}
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -6,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x+6\right), bội số chung nhỏ nhất của x+6,x-3,x^{2}+3x-18.
\left(x-3\right)^{2}+\left(x+6\right)\left(x-2\right)=x^{2}
Nhân x-3 với x-3 để có được \left(x-3\right)^{2}.
x^{2}-6x+9+\left(x+6\right)\left(x-2\right)=x^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-3\right)^{2}.
x^{2}-6x+9+x^{2}+4x-12=x^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+6 với x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}-6x+9+4x-12=x^{2}
Kết hợp x^{2} và x^{2} để có được 2x^{2}.
2x^{2}-2x+9-12=x^{2}
Kết hợp -6x và 4x để có được -2x.
2x^{2}-2x-3=x^{2}
Lấy 9 trừ 12 để có được -3.
2x^{2}-2x-3-x^{2}=0
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
x^{2}-2x-3=0
Kết hợp 2x^{2} và -x^{2} để có được x^{2}.
x^{2}-2x=3
Thêm 3 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
x^{2}-2x+1=3+1
Chia -2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -1. Sau đó, cộng bình phương của -1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-2x+1=4
Cộng 3 vào 1.
\left(x-1\right)^{2}=4
Phân tích x^{2}-2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-1\right)^{2}}=\sqrt{4}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-1=2 x-1=-2
Rút gọn.
x=3 x=-1
Cộng 1 vào cả hai vế của phương trình.
x=-1
Biến x không thể bằng 3.