Tìm x
x=1
x = \frac{10}{3} = 3\frac{1}{3} \approx 3,333333333
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(2x-4\right)\left(x-2\right)=\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 3-\left(6-2x\right)x
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2\left(x-3\right)\left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{2}-x-6,2x+4,4-x^{2}.
2x^{2}-8x+8=\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 3-\left(6-2x\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-4 với x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}-8x+8=\left(x^{2}-5x+6\right)\times 3-\left(6-2x\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}-8x+8=3x^{2}-15x+18-\left(6-2x\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-5x+6 với 3.
2x^{2}-8x+8=3x^{2}-15x+18-\left(6x-2x^{2}\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6-2x với x.
2x^{2}-8x+8=3x^{2}-15x+18-6x+2x^{2}
Để tìm số đối của 6x-2x^{2}, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
2x^{2}-8x+8=3x^{2}-21x+18+2x^{2}
Kết hợp -15x và -6x để có được -21x.
2x^{2}-8x+8=5x^{2}-21x+18
Kết hợp 3x^{2} và 2x^{2} để có được 5x^{2}.
2x^{2}-8x+8-5x^{2}=-21x+18
Trừ 5x^{2} khỏi cả hai vế.
-3x^{2}-8x+8=-21x+18
Kết hợp 2x^{2} và -5x^{2} để có được -3x^{2}.
-3x^{2}-8x+8+21x=18
Thêm 21x vào cả hai vế.
-3x^{2}+13x+8=18
Kết hợp -8x và 21x để có được 13x.
-3x^{2}+13x+8-18=0
Trừ 18 khỏi cả hai vế.
-3x^{2}+13x-10=0
Lấy 8 trừ 18 để có được -10.
a+b=13 ab=-3\left(-10\right)=30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -3x^{2}+ax+bx-10. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,30 2,15 3,10 5,6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 30.
1+30=31 2+15=17 3+10=13 5+6=11
Tính tổng của mỗi cặp.
a=10 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng 13.
\left(-3x^{2}+10x\right)+\left(3x-10\right)
Viết lại -3x^{2}+13x-10 dưới dạng \left(-3x^{2}+10x\right)+\left(3x-10\right).
-x\left(3x-10\right)+3x-10
Phân tích -x thành thừa số trong -3x^{2}+10x.
\left(3x-10\right)\left(-x+1\right)
Phân tích số hạng chung 3x-10 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{10}{3} x=1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x-10=0 và -x+1=0.
\left(2x-4\right)\left(x-2\right)=\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 3-\left(6-2x\right)x
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2\left(x-3\right)\left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{2}-x-6,2x+4,4-x^{2}.
2x^{2}-8x+8=\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 3-\left(6-2x\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-4 với x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}-8x+8=\left(x^{2}-5x+6\right)\times 3-\left(6-2x\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}-8x+8=3x^{2}-15x+18-\left(6-2x\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-5x+6 với 3.
2x^{2}-8x+8=3x^{2}-15x+18-\left(6x-2x^{2}\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6-2x với x.
2x^{2}-8x+8=3x^{2}-15x+18-6x+2x^{2}
Để tìm số đối của 6x-2x^{2}, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
2x^{2}-8x+8=3x^{2}-21x+18+2x^{2}
Kết hợp -15x và -6x để có được -21x.
2x^{2}-8x+8=5x^{2}-21x+18
Kết hợp 3x^{2} và 2x^{2} để có được 5x^{2}.
2x^{2}-8x+8-5x^{2}=-21x+18
Trừ 5x^{2} khỏi cả hai vế.
-3x^{2}-8x+8=-21x+18
Kết hợp 2x^{2} và -5x^{2} để có được -3x^{2}.
-3x^{2}-8x+8+21x=18
Thêm 21x vào cả hai vế.
-3x^{2}+13x+8=18
Kết hợp -8x và 21x để có được 13x.
-3x^{2}+13x+8-18=0
Trừ 18 khỏi cả hai vế.
-3x^{2}+13x-10=0
Lấy 8 trừ 18 để có được -10.
x=\frac{-13±\sqrt{13^{2}-4\left(-3\right)\left(-10\right)}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, 13 vào b và -10 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-13±\sqrt{169-4\left(-3\right)\left(-10\right)}}{2\left(-3\right)}
Bình phương 13.
x=\frac{-13±\sqrt{169+12\left(-10\right)}}{2\left(-3\right)}
Nhân -4 với -3.
x=\frac{-13±\sqrt{169-120}}{2\left(-3\right)}
Nhân 12 với -10.
x=\frac{-13±\sqrt{49}}{2\left(-3\right)}
Cộng 169 vào -120.
x=\frac{-13±7}{2\left(-3\right)}
Lấy căn bậc hai của 49.
x=\frac{-13±7}{-6}
Nhân 2 với -3.
x=-\frac{6}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-13±7}{-6} khi ± là số dương. Cộng -13 vào 7.
x=1
Chia -6 cho -6.
x=-\frac{20}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-13±7}{-6} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi -13.
x=\frac{10}{3}
Rút gọn phân số \frac{-20}{-6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=1 x=\frac{10}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
\left(2x-4\right)\left(x-2\right)=\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 3-\left(6-2x\right)x
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2\left(x-3\right)\left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{2}-x-6,2x+4,4-x^{2}.
2x^{2}-8x+8=\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 3-\left(6-2x\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-4 với x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}-8x+8=\left(x^{2}-5x+6\right)\times 3-\left(6-2x\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}-8x+8=3x^{2}-15x+18-\left(6-2x\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-5x+6 với 3.
2x^{2}-8x+8=3x^{2}-15x+18-\left(6x-2x^{2}\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6-2x với x.
2x^{2}-8x+8=3x^{2}-15x+18-6x+2x^{2}
Để tìm số đối của 6x-2x^{2}, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
2x^{2}-8x+8=3x^{2}-21x+18+2x^{2}
Kết hợp -15x và -6x để có được -21x.
2x^{2}-8x+8=5x^{2}-21x+18
Kết hợp 3x^{2} và 2x^{2} để có được 5x^{2}.
2x^{2}-8x+8-5x^{2}=-21x+18
Trừ 5x^{2} khỏi cả hai vế.
-3x^{2}-8x+8=-21x+18
Kết hợp 2x^{2} và -5x^{2} để có được -3x^{2}.
-3x^{2}-8x+8+21x=18
Thêm 21x vào cả hai vế.
-3x^{2}+13x+8=18
Kết hợp -8x và 21x để có được 13x.
-3x^{2}+13x=18-8
Trừ 8 khỏi cả hai vế.
-3x^{2}+13x=10
Lấy 18 trừ 8 để có được 10.
\frac{-3x^{2}+13x}{-3}=\frac{10}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
x^{2}+\frac{13}{-3}x=\frac{10}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
x^{2}-\frac{13}{3}x=\frac{10}{-3}
Chia 13 cho -3.
x^{2}-\frac{13}{3}x=-\frac{10}{3}
Chia 10 cho -3.
x^{2}-\frac{13}{3}x+\left(-\frac{13}{6}\right)^{2}=-\frac{10}{3}+\left(-\frac{13}{6}\right)^{2}
Chia -\frac{13}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{13}{6}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{13}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{13}{3}x+\frac{169}{36}=-\frac{10}{3}+\frac{169}{36}
Bình phương -\frac{13}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{13}{3}x+\frac{169}{36}=\frac{49}{36}
Cộng -\frac{10}{3} với \frac{169}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{13}{6}\right)^{2}=\frac{49}{36}
Phân tích x^{2}-\frac{13}{3}x+\frac{169}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{13}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{13}{6}=\frac{7}{6} x-\frac{13}{6}=-\frac{7}{6}
Rút gọn.
x=\frac{10}{3} x=1
Cộng \frac{13}{6} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}