Tìm x
x=\frac{\sqrt{357}}{6}-\frac{5}{2}\approx 0,649073938
x=-\frac{\sqrt{357}}{6}-\frac{5}{2}\approx -5,649073938
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x-1=\left(3x-2\right)x+\left(3x-2\right)\times 6
Biến x không thể bằng \frac{2}{3} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 3x-2.
x-1=3x^{2}-2x+\left(3x-2\right)\times 6
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x-2 với x.
x-1=3x^{2}-2x+18x-12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x-2 với 6.
x-1=3x^{2}+16x-12
Kết hợp -2x và 18x để có được 16x.
x-1-3x^{2}=16x-12
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
x-1-3x^{2}-16x=-12
Trừ 16x khỏi cả hai vế.
-15x-1-3x^{2}=-12
Kết hợp x và -16x để có được -15x.
-15x-1-3x^{2}+12=0
Thêm 12 vào cả hai vế.
-15x+11-3x^{2}=0
Cộng -1 với 12 để có được 11.
-3x^{2}-15x+11=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{\left(-15\right)^{2}-4\left(-3\right)\times 11}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, -15 vào b và 11 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225-4\left(-3\right)\times 11}}{2\left(-3\right)}
Bình phương -15.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225+12\times 11}}{2\left(-3\right)}
Nhân -4 với -3.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225+132}}{2\left(-3\right)}
Nhân 12 với 11.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{357}}{2\left(-3\right)}
Cộng 225 vào 132.
x=\frac{15±\sqrt{357}}{2\left(-3\right)}
Số đối của số -15 là 15.
x=\frac{15±\sqrt{357}}{-6}
Nhân 2 với -3.
x=\frac{\sqrt{357}+15}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{15±\sqrt{357}}{-6} khi ± là số dương. Cộng 15 vào \sqrt{357}.
x=-\frac{\sqrt{357}}{6}-\frac{5}{2}
Chia 15+\sqrt{357} cho -6.
x=\frac{15-\sqrt{357}}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{15±\sqrt{357}}{-6} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{357} khỏi 15.
x=\frac{\sqrt{357}}{6}-\frac{5}{2}
Chia 15-\sqrt{357} cho -6.
x=-\frac{\sqrt{357}}{6}-\frac{5}{2} x=\frac{\sqrt{357}}{6}-\frac{5}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
x-1=\left(3x-2\right)x+\left(3x-2\right)\times 6
Biến x không thể bằng \frac{2}{3} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 3x-2.
x-1=3x^{2}-2x+\left(3x-2\right)\times 6
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x-2 với x.
x-1=3x^{2}-2x+18x-12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x-2 với 6.
x-1=3x^{2}+16x-12
Kết hợp -2x và 18x để có được 16x.
x-1-3x^{2}=16x-12
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
x-1-3x^{2}-16x=-12
Trừ 16x khỏi cả hai vế.
-15x-1-3x^{2}=-12
Kết hợp x và -16x để có được -15x.
-15x-3x^{2}=-12+1
Thêm 1 vào cả hai vế.
-15x-3x^{2}=-11
Cộng -12 với 1 để có được -11.
-3x^{2}-15x=-11
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-3x^{2}-15x}{-3}=-\frac{11}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
x^{2}+\left(-\frac{15}{-3}\right)x=-\frac{11}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
x^{2}+5x=-\frac{11}{-3}
Chia -15 cho -3.
x^{2}+5x=\frac{11}{3}
Chia -11 cho -3.
x^{2}+5x+\left(\frac{5}{2}\right)^{2}=\frac{11}{3}+\left(\frac{5}{2}\right)^{2}
Chia 5, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+5x+\frac{25}{4}=\frac{11}{3}+\frac{25}{4}
Bình phương \frac{5}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+5x+\frac{25}{4}=\frac{119}{12}
Cộng \frac{11}{3} với \frac{25}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{5}{2}\right)^{2}=\frac{119}{12}
Phân tích x^{2}+5x+\frac{25}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{5}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{119}{12}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{5}{2}=\frac{\sqrt{357}}{6} x+\frac{5}{2}=-\frac{\sqrt{357}}{6}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{357}}{6}-\frac{5}{2} x=-\frac{\sqrt{357}}{6}-\frac{5}{2}
Trừ \frac{5}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}