Tìm x
x=-6
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
\frac { x } { x - 5 } + \frac { 6 } { x + 7 } = \frac { 12 x } { ( x - 5 ) ( x + 7 ) }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x+7\right)x+\left(x-5\right)\times 6=12x
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -7,5 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-5\right)\left(x+7\right), bội số chung nhỏ nhất của x-5,x+7,\left(x-5\right)\left(x+7\right).
x^{2}+7x+\left(x-5\right)\times 6=12x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+7 với x.
x^{2}+7x+6x-30=12x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-5 với 6.
x^{2}+13x-30=12x
Kết hợp 7x và 6x để có được 13x.
x^{2}+13x-30-12x=0
Trừ 12x khỏi cả hai vế.
x^{2}+x-30=0
Kết hợp 13x và -12x để có được x.
a+b=1 ab=-30
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+x-30 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,30 -2,15 -3,10 -5,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -30.
-1+30=29 -2+15=13 -3+10=7 -5+6=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(x-5\right)\left(x+6\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=5 x=-6
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-5=0 và x+6=0.
x=-6
Biến x không thể bằng 5.
\left(x+7\right)x+\left(x-5\right)\times 6=12x
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -7,5 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-5\right)\left(x+7\right), bội số chung nhỏ nhất của x-5,x+7,\left(x-5\right)\left(x+7\right).
x^{2}+7x+\left(x-5\right)\times 6=12x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+7 với x.
x^{2}+7x+6x-30=12x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-5 với 6.
x^{2}+13x-30=12x
Kết hợp 7x và 6x để có được 13x.
x^{2}+13x-30-12x=0
Trừ 12x khỏi cả hai vế.
x^{2}+x-30=0
Kết hợp 13x và -12x để có được x.
a+b=1 ab=1\left(-30\right)=-30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-30. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,30 -2,15 -3,10 -5,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -30.
-1+30=29 -2+15=13 -3+10=7 -5+6=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(x^{2}-5x\right)+\left(6x-30\right)
Viết lại x^{2}+x-30 dưới dạng \left(x^{2}-5x\right)+\left(6x-30\right).
x\left(x-5\right)+6\left(x-5\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 6 trong nhóm thứ hai.
\left(x-5\right)\left(x+6\right)
Phân tích số hạng chung x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=5 x=-6
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-5=0 và x+6=0.
x=-6
Biến x không thể bằng 5.
\left(x+7\right)x+\left(x-5\right)\times 6=12x
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -7,5 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-5\right)\left(x+7\right), bội số chung nhỏ nhất của x-5,x+7,\left(x-5\right)\left(x+7\right).
x^{2}+7x+\left(x-5\right)\times 6=12x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+7 với x.
x^{2}+7x+6x-30=12x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-5 với 6.
x^{2}+13x-30=12x
Kết hợp 7x và 6x để có được 13x.
x^{2}+13x-30-12x=0
Trừ 12x khỏi cả hai vế.
x^{2}+x-30=0
Kết hợp 13x và -12x để có được x.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\left(-30\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 1 vào b và -30 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\left(-30\right)}}{2}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1+120}}{2}
Nhân -4 với -30.
x=\frac{-1±\sqrt{121}}{2}
Cộng 1 vào 120.
x=\frac{-1±11}{2}
Lấy căn bậc hai của 121.
x=\frac{10}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±11}{2} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 11.
x=5
Chia 10 cho 2.
x=-\frac{12}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±11}{2} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi -1.
x=-6
Chia -12 cho 2.
x=5 x=-6
Hiện phương trình đã được giải.
x=-6
Biến x không thể bằng 5.
\left(x+7\right)x+\left(x-5\right)\times 6=12x
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -7,5 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-5\right)\left(x+7\right), bội số chung nhỏ nhất của x-5,x+7,\left(x-5\right)\left(x+7\right).
x^{2}+7x+\left(x-5\right)\times 6=12x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+7 với x.
x^{2}+7x+6x-30=12x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-5 với 6.
x^{2}+13x-30=12x
Kết hợp 7x và 6x để có được 13x.
x^{2}+13x-30-12x=0
Trừ 12x khỏi cả hai vế.
x^{2}+x-30=0
Kết hợp 13x và -12x để có được x.
x^{2}+x=30
Thêm 30 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
x^{2}+x+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}=30+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia 1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=30+\frac{1}{4}
Bình phương \frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=\frac{121}{4}
Cộng 30 vào \frac{1}{4}.
\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{121}{4}
Phân tích x^{2}+x+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{2}=\frac{11}{2} x+\frac{1}{2}=-\frac{11}{2}
Rút gọn.
x=5 x=-6
Trừ \frac{1}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
x=-6
Biến x không thể bằng 5.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}