Tìm x
x=-7
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x+3\right)x+\left(x-2\right)\times 2=10
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của x-2,x+3,x^{2}+x-6.
x^{2}+3x+\left(x-2\right)\times 2=10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+3 với x.
x^{2}+3x+2x-4=10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với 2.
x^{2}+5x-4=10
Kết hợp 3x và 2x để có được 5x.
x^{2}+5x-4-10=0
Trừ 10 khỏi cả hai vế.
x^{2}+5x-14=0
Lấy -4 trừ 10 để có được -14.
a+b=5 ab=-14
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+5x-14 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,14 -2,7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -14.
-1+14=13 -2+7=5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=7
Nghiệm là cặp có tổng bằng 5.
\left(x-2\right)\left(x+7\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=2 x=-7
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-2=0 và x+7=0.
x=-7
Biến x không thể bằng 2.
\left(x+3\right)x+\left(x-2\right)\times 2=10
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của x-2,x+3,x^{2}+x-6.
x^{2}+3x+\left(x-2\right)\times 2=10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+3 với x.
x^{2}+3x+2x-4=10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với 2.
x^{2}+5x-4=10
Kết hợp 3x và 2x để có được 5x.
x^{2}+5x-4-10=0
Trừ 10 khỏi cả hai vế.
x^{2}+5x-14=0
Lấy -4 trừ 10 để có được -14.
a+b=5 ab=1\left(-14\right)=-14
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-14. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,14 -2,7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -14.
-1+14=13 -2+7=5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=7
Nghiệm là cặp có tổng bằng 5.
\left(x^{2}-2x\right)+\left(7x-14\right)
Viết lại x^{2}+5x-14 dưới dạng \left(x^{2}-2x\right)+\left(7x-14\right).
x\left(x-2\right)+7\left(x-2\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 7 trong nhóm thứ hai.
\left(x-2\right)\left(x+7\right)
Phân tích số hạng chung x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=2 x=-7
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-2=0 và x+7=0.
x=-7
Biến x không thể bằng 2.
\left(x+3\right)x+\left(x-2\right)\times 2=10
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của x-2,x+3,x^{2}+x-6.
x^{2}+3x+\left(x-2\right)\times 2=10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+3 với x.
x^{2}+3x+2x-4=10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với 2.
x^{2}+5x-4=10
Kết hợp 3x và 2x để có được 5x.
x^{2}+5x-4-10=0
Trừ 10 khỏi cả hai vế.
x^{2}+5x-14=0
Lấy -4 trừ 10 để có được -14.
x=\frac{-5±\sqrt{5^{2}-4\left(-14\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 5 vào b và -14 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-5±\sqrt{25-4\left(-14\right)}}{2}
Bình phương 5.
x=\frac{-5±\sqrt{25+56}}{2}
Nhân -4 với -14.
x=\frac{-5±\sqrt{81}}{2}
Cộng 25 vào 56.
x=\frac{-5±9}{2}
Lấy căn bậc hai của 81.
x=\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±9}{2} khi ± là số dương. Cộng -5 vào 9.
x=2
Chia 4 cho 2.
x=-\frac{14}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±9}{2} khi ± là số âm. Trừ 9 khỏi -5.
x=-7
Chia -14 cho 2.
x=2 x=-7
Hiện phương trình đã được giải.
x=-7
Biến x không thể bằng 2.
\left(x+3\right)x+\left(x-2\right)\times 2=10
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của x-2,x+3,x^{2}+x-6.
x^{2}+3x+\left(x-2\right)\times 2=10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+3 với x.
x^{2}+3x+2x-4=10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với 2.
x^{2}+5x-4=10
Kết hợp 3x và 2x để có được 5x.
x^{2}+5x=10+4
Thêm 4 vào cả hai vế.
x^{2}+5x=14
Cộng 10 với 4 để có được 14.
x^{2}+5x+\left(\frac{5}{2}\right)^{2}=14+\left(\frac{5}{2}\right)^{2}
Chia 5, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+5x+\frac{25}{4}=14+\frac{25}{4}
Bình phương \frac{5}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+5x+\frac{25}{4}=\frac{81}{4}
Cộng 14 vào \frac{25}{4}.
\left(x+\frac{5}{2}\right)^{2}=\frac{81}{4}
Phân tích x^{2}+5x+\frac{25}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{5}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{81}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{5}{2}=\frac{9}{2} x+\frac{5}{2}=-\frac{9}{2}
Rút gọn.
x=2 x=-7
Trừ \frac{5}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
x=-7
Biến x không thể bằng 2.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}