Tìm x
x = -\frac{8}{3} = -2\frac{2}{3} \approx -2,666666667
x=3
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
\frac { x } { x ^ { 2 } - 2 x } - \frac { 5 } { 3 x ^ { 2 } - 12 } = \frac { 2 } { x }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(3x+6\right)x-x\times 5=\left(3x^{2}-12\right)\times 2
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,0,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 3x\left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{2}-2x,3x^{2}-12,x.
3x^{2}+6x-x\times 5=\left(3x^{2}-12\right)\times 2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+6 với x.
3x^{2}+6x-x\times 5=6x^{2}-24
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x^{2}-12 với 2.
3x^{2}+6x-x\times 5-6x^{2}=-24
Trừ 6x^{2} khỏi cả hai vế.
-3x^{2}+6x-x\times 5=-24
Kết hợp 3x^{2} và -6x^{2} để có được -3x^{2}.
-3x^{2}+6x-x\times 5+24=0
Thêm 24 vào cả hai vế.
-3x^{2}+6x-5x+24=0
Nhân -1 với 5 để có được -5.
-3x^{2}+x+24=0
Kết hợp 6x và -5x để có được x.
a+b=1 ab=-3\times 24=-72
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -3x^{2}+ax+bx+24. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,72 -2,36 -3,24 -4,18 -6,12 -8,9
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -72.
-1+72=71 -2+36=34 -3+24=21 -4+18=14 -6+12=6 -8+9=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=9 b=-8
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(-3x^{2}+9x\right)+\left(-8x+24\right)
Viết lại -3x^{2}+x+24 dưới dạng \left(-3x^{2}+9x\right)+\left(-8x+24\right).
3x\left(-x+3\right)+8\left(-x+3\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 8 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+3\right)\left(3x+8\right)
Phân tích số hạng chung -x+3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=3 x=-\frac{8}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+3=0 và 3x+8=0.
\left(3x+6\right)x-x\times 5=\left(3x^{2}-12\right)\times 2
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,0,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 3x\left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{2}-2x,3x^{2}-12,x.
3x^{2}+6x-x\times 5=\left(3x^{2}-12\right)\times 2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+6 với x.
3x^{2}+6x-x\times 5=6x^{2}-24
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x^{2}-12 với 2.
3x^{2}+6x-x\times 5-6x^{2}=-24
Trừ 6x^{2} khỏi cả hai vế.
-3x^{2}+6x-x\times 5=-24
Kết hợp 3x^{2} và -6x^{2} để có được -3x^{2}.
-3x^{2}+6x-x\times 5+24=0
Thêm 24 vào cả hai vế.
-3x^{2}+6x-5x+24=0
Nhân -1 với 5 để có được -5.
-3x^{2}+x+24=0
Kết hợp 6x và -5x để có được x.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\left(-3\right)\times 24}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, 1 vào b và 24 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\left(-3\right)\times 24}}{2\left(-3\right)}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1+12\times 24}}{2\left(-3\right)}
Nhân -4 với -3.
x=\frac{-1±\sqrt{1+288}}{2\left(-3\right)}
Nhân 12 với 24.
x=\frac{-1±\sqrt{289}}{2\left(-3\right)}
Cộng 1 vào 288.
x=\frac{-1±17}{2\left(-3\right)}
Lấy căn bậc hai của 289.
x=\frac{-1±17}{-6}
Nhân 2 với -3.
x=\frac{16}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±17}{-6} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 17.
x=-\frac{8}{3}
Rút gọn phân số \frac{16}{-6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{18}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±17}{-6} khi ± là số âm. Trừ 17 khỏi -1.
x=3
Chia -18 cho -6.
x=-\frac{8}{3} x=3
Hiện phương trình đã được giải.
\left(3x+6\right)x-x\times 5=\left(3x^{2}-12\right)\times 2
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,0,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 3x\left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{2}-2x,3x^{2}-12,x.
3x^{2}+6x-x\times 5=\left(3x^{2}-12\right)\times 2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+6 với x.
3x^{2}+6x-x\times 5=6x^{2}-24
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x^{2}-12 với 2.
3x^{2}+6x-x\times 5-6x^{2}=-24
Trừ 6x^{2} khỏi cả hai vế.
-3x^{2}+6x-x\times 5=-24
Kết hợp 3x^{2} và -6x^{2} để có được -3x^{2}.
-3x^{2}+6x-5x=-24
Nhân -1 với 5 để có được -5.
-3x^{2}+x=-24
Kết hợp 6x và -5x để có được x.
\frac{-3x^{2}+x}{-3}=-\frac{24}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
x^{2}+\frac{1}{-3}x=-\frac{24}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
x^{2}-\frac{1}{3}x=-\frac{24}{-3}
Chia 1 cho -3.
x^{2}-\frac{1}{3}x=8
Chia -24 cho -3.
x^{2}-\frac{1}{3}x+\left(-\frac{1}{6}\right)^{2}=8+\left(-\frac{1}{6}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{6}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{1}{3}x+\frac{1}{36}=8+\frac{1}{36}
Bình phương -\frac{1}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{1}{3}x+\frac{1}{36}=\frac{289}{36}
Cộng 8 vào \frac{1}{36}.
\left(x-\frac{1}{6}\right)^{2}=\frac{289}{36}
Phân tích x^{2}-\frac{1}{3}x+\frac{1}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{289}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{6}=\frac{17}{6} x-\frac{1}{6}=-\frac{17}{6}
Rút gọn.
x=3 x=-\frac{8}{3}
Cộng \frac{1}{6} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}