Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(x-3\right)x=\left(x+3\right)\times 6+27-x^{2}
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của x+3,x-3,9-x^{2}.
x^{2}-3x=\left(x+3\right)\times 6+27-x^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với x.
x^{2}-3x=6x+18+27-x^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+3 với 6.
x^{2}-3x=6x+45-x^{2}
Cộng 18 với 27 để có được 45.
x^{2}-3x-6x=45-x^{2}
Trừ 6x khỏi cả hai vế.
x^{2}-9x=45-x^{2}
Kết hợp -3x và -6x để có được -9x.
x^{2}-9x-45=-x^{2}
Trừ 45 khỏi cả hai vế.
x^{2}-9x-45+x^{2}=0
Thêm x^{2} vào cả hai vế.
2x^{2}-9x-45=0
Kết hợp x^{2} và x^{2} để có được 2x^{2}.
a+b=-9 ab=2\left(-45\right)=-90
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx-45. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,-90 2,-45 3,-30 5,-18 6,-15 9,-10
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -90.
1-90=-89 2-45=-43 3-30=-27 5-18=-13 6-15=-9 9-10=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng -9.
\left(2x^{2}-15x\right)+\left(6x-45\right)
Viết lại 2x^{2}-9x-45 dưới dạng \left(2x^{2}-15x\right)+\left(6x-45\right).
x\left(2x-15\right)+3\left(2x-15\right)
Phân tích x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-15\right)\left(x+3\right)
Phân tích số hạng chung 2x-15 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{15}{2} x=-3
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải 2x-15=0 và x+3=0.
x=\frac{15}{2}
Biến x không thể bằng -3.
\left(x-3\right)x=\left(x+3\right)\times 6+27-x^{2}
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của x+3,x-3,9-x^{2}.
x^{2}-3x=\left(x+3\right)\times 6+27-x^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với x.
x^{2}-3x=6x+18+27-x^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+3 với 6.
x^{2}-3x=6x+45-x^{2}
Cộng 18 với 27 để có được 45.
x^{2}-3x-6x=45-x^{2}
Trừ 6x khỏi cả hai vế.
x^{2}-9x=45-x^{2}
Kết hợp -3x và -6x để có được -9x.
x^{2}-9x-45=-x^{2}
Trừ 45 khỏi cả hai vế.
x^{2}-9x-45+x^{2}=0
Thêm x^{2} vào cả hai vế.
2x^{2}-9x-45=0
Kết hợp x^{2} và x^{2} để có được 2x^{2}.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{\left(-9\right)^{2}-4\times 2\left(-45\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -9 vào b và -45 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-4\times 2\left(-45\right)}}{2\times 2}
Bình phương -9.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-8\left(-45\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81+360}}{2\times 2}
Nhân -8 với -45.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{441}}{2\times 2}
Cộng 81 vào 360.
x=\frac{-\left(-9\right)±21}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 441.
x=\frac{9±21}{2\times 2}
Số đối của số -9 là 9.
x=\frac{9±21}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{30}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{9±21}{4} khi ± là số dương. Cộng 9 vào 21.
x=\frac{15}{2}
Rút gọn phân số \frac{30}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{12}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{9±21}{4} khi ± là số âm. Trừ 21 khỏi 9.
x=-3
Chia -12 cho 4.
x=\frac{15}{2} x=-3
Hiện phương trình đã được giải.
x=\frac{15}{2}
Biến x không thể bằng -3.
\left(x-3\right)x=\left(x+3\right)\times 6+27-x^{2}
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của x+3,x-3,9-x^{2}.
x^{2}-3x=\left(x+3\right)\times 6+27-x^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với x.
x^{2}-3x=6x+18+27-x^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+3 với 6.
x^{2}-3x=6x+45-x^{2}
Cộng 18 với 27 để có được 45.
x^{2}-3x-6x=45-x^{2}
Trừ 6x khỏi cả hai vế.
x^{2}-9x=45-x^{2}
Kết hợp -3x và -6x để có được -9x.
x^{2}-9x+x^{2}=45
Thêm x^{2} vào cả hai vế.
2x^{2}-9x=45
Kết hợp x^{2} và x^{2} để có được 2x^{2}.
\frac{2x^{2}-9x}{2}=\frac{45}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}-\frac{9}{2}x=\frac{45}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-\frac{9}{2}x+\left(-\frac{9}{4}\right)^{2}=\frac{45}{2}+\left(-\frac{9}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{9}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{9}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{9}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{9}{2}x+\frac{81}{16}=\frac{45}{2}+\frac{81}{16}
Bình phương -\frac{9}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{9}{2}x+\frac{81}{16}=\frac{441}{16}
Cộng \frac{45}{2} với \frac{81}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{9}{4}\right)^{2}=\frac{441}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{9}{2}x+\frac{81}{16} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{9}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{441}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{9}{4}=\frac{21}{4} x-\frac{9}{4}=-\frac{21}{4}
Rút gọn.
x=\frac{15}{2} x=-3
Cộng \frac{9}{4} vào cả hai vế của phương trình.
x=\frac{15}{2}
Biến x không thể bằng -3.