Tìm x
x=-3
x=2
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
6xx+\left(6x+6\right)\left(x+1\right)=13x\left(x+1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 6x\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của x+1,x,6.
6x^{2}+\left(6x+6\right)\left(x+1\right)=13x\left(x+1\right)
Nhân x với x để có được x^{2}.
6x^{2}+6x^{2}+12x+6=13x\left(x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6x+6 với x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
12x^{2}+12x+6=13x\left(x+1\right)
Kết hợp 6x^{2} và 6x^{2} để có được 12x^{2}.
12x^{2}+12x+6=13x^{2}+13x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 13x với x+1.
12x^{2}+12x+6-13x^{2}=13x
Trừ 13x^{2} khỏi cả hai vế.
-x^{2}+12x+6=13x
Kết hợp 12x^{2} và -13x^{2} để có được -x^{2}.
-x^{2}+12x+6-13x=0
Trừ 13x khỏi cả hai vế.
-x^{2}-x+6=0
Kết hợp 12x và -13x để có được -x.
a+b=-1 ab=-6=-6
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx+6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-6 2,-3
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -6.
1-6=-5 2-3=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -1.
\left(-x^{2}+2x\right)+\left(-3x+6\right)
Viết lại -x^{2}-x+6 dưới dạng \left(-x^{2}+2x\right)+\left(-3x+6\right).
x\left(-x+2\right)+3\left(-x+2\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+2\right)\left(x+3\right)
Phân tích số hạng chung -x+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=2 x=-3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+2=0 và x+3=0.
6xx+\left(6x+6\right)\left(x+1\right)=13x\left(x+1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 6x\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của x+1,x,6.
6x^{2}+\left(6x+6\right)\left(x+1\right)=13x\left(x+1\right)
Nhân x với x để có được x^{2}.
6x^{2}+6x^{2}+12x+6=13x\left(x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6x+6 với x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
12x^{2}+12x+6=13x\left(x+1\right)
Kết hợp 6x^{2} và 6x^{2} để có được 12x^{2}.
12x^{2}+12x+6=13x^{2}+13x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 13x với x+1.
12x^{2}+12x+6-13x^{2}=13x
Trừ 13x^{2} khỏi cả hai vế.
-x^{2}+12x+6=13x
Kết hợp 12x^{2} và -13x^{2} để có được -x^{2}.
-x^{2}+12x+6-13x=0
Trừ 13x khỏi cả hai vế.
-x^{2}-x+6=0
Kết hợp 12x và -13x để có được -x.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-4\left(-1\right)\times 6}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, -1 vào b và 6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+4\times 6}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+24}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 6.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{25}}{2\left(-1\right)}
Cộng 1 vào 24.
x=\frac{-\left(-1\right)±5}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 25.
x=\frac{1±5}{2\left(-1\right)}
Số đối của số -1 là 1.
x=\frac{1±5}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{6}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±5}{-2} khi ± là số dương. Cộng 1 vào 5.
x=-3
Chia 6 cho -2.
x=-\frac{4}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±5}{-2} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi 1.
x=2
Chia -4 cho -2.
x=-3 x=2
Hiện phương trình đã được giải.
6xx+\left(6x+6\right)\left(x+1\right)=13x\left(x+1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 6x\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của x+1,x,6.
6x^{2}+\left(6x+6\right)\left(x+1\right)=13x\left(x+1\right)
Nhân x với x để có được x^{2}.
6x^{2}+6x^{2}+12x+6=13x\left(x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6x+6 với x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
12x^{2}+12x+6=13x\left(x+1\right)
Kết hợp 6x^{2} và 6x^{2} để có được 12x^{2}.
12x^{2}+12x+6=13x^{2}+13x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 13x với x+1.
12x^{2}+12x+6-13x^{2}=13x
Trừ 13x^{2} khỏi cả hai vế.
-x^{2}+12x+6=13x
Kết hợp 12x^{2} và -13x^{2} để có được -x^{2}.
-x^{2}+12x+6-13x=0
Trừ 13x khỏi cả hai vế.
-x^{2}-x+6=0
Kết hợp 12x và -13x để có được -x.
-x^{2}-x=-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{-x^{2}-x}{-1}=-\frac{6}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\left(-\frac{1}{-1}\right)x=-\frac{6}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}+x=-\frac{6}{-1}
Chia -1 cho -1.
x^{2}+x=6
Chia -6 cho -1.
x^{2}+x+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}=6+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia 1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=6+\frac{1}{4}
Bình phương \frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=\frac{25}{4}
Cộng 6 vào \frac{1}{4}.
\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{25}{4}
Phân tích x^{2}+x+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{2}=\frac{5}{2} x+\frac{1}{2}=-\frac{5}{2}
Rút gọn.
x=2 x=-3
Trừ \frac{1}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}