Tìm x, y
x=14
y=9
Đồ thị
Bài kiểm tra
Simultaneous Equation
\frac { x } { 7 } + \frac { y } { 3 } = 5 ; - \frac { x } { 14 } + 3 y = 26
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3x+7y=105
Xem xét phương trình đầu tiên. Nhân cả hai vế của phương trình với 21, bội số chung nhỏ nhất của 7,3.
-x+42y=364
Xem xét phương trình thứ hai. Nhân cả hai vế của phương trình với 14.
3x+7y=105,-x+42y=364
Để giải cặp phương trình bằng phép thế, trước tiên, hãy giải một trong các phương trình để tìm một biến. Sau đó, thế kết quả vào biến đó trong phương trình còn lại.
3x+7y=105
Chọn một trong các phương trình và giải phương trình tìm x bằng cách đặt riêng x sang vế trái của dấu bằng.
3x=-7y+105
Trừ 7y khỏi cả hai vế của phương trình.
x=\frac{1}{3}\left(-7y+105\right)
Chia cả hai vế cho 3.
x=-\frac{7}{3}y+35
Nhân \frac{1}{3} với -7y+105.
-\left(-\frac{7}{3}y+35\right)+42y=364
Thế -\frac{7y}{3}+35 vào x trong phương trình còn lại, -x+42y=364.
\frac{7}{3}y-35+42y=364
Nhân -1 với -\frac{7y}{3}+35.
\frac{133}{3}y-35=364
Cộng \frac{7y}{3} vào 42y.
\frac{133}{3}y=399
Cộng 35 vào cả hai vế của phương trình.
y=9
Chia cả hai vế của phương trình cho \frac{133}{3}, điều này tương tự như khi nhân cả hai vế với nghịch đảo của phân số đó.
x=-\frac{7}{3}\times 9+35
Thế 9 vào y trong x=-\frac{7}{3}y+35. Vì phương trình kết quả chỉ chứa một biến nên bạn có thể tìm x trực tiếp.
x=-21+35
Nhân -\frac{7}{3} với 9.
x=14
Cộng 35 vào -21.
x=14,y=9
Hệ đã được giải.
3x+7y=105
Xem xét phương trình đầu tiên. Nhân cả hai vế của phương trình với 21, bội số chung nhỏ nhất của 7,3.
-x+42y=364
Xem xét phương trình thứ hai. Nhân cả hai vế của phương trình với 14.
3x+7y=105,-x+42y=364
Đưa các phương trình về dạng chuẩn, rồi sử dụng các ma trận để giải hệ phương trình.
\left(\begin{matrix}3&7\\-1&42\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}105\\364\end{matrix}\right)
Viết các phương trình dưới dạng ma trận.
inverse(\left(\begin{matrix}3&7\\-1&42\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}3&7\\-1&42\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=inverse(\left(\begin{matrix}3&7\\-1&42\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}105\\364\end{matrix}\right)
Nhân vế trái của phương trình với ma trận nghịch đảo của \left(\begin{matrix}3&7\\-1&42\end{matrix}\right).
\left(\begin{matrix}1&0\\0&1\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=inverse(\left(\begin{matrix}3&7\\-1&42\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}105\\364\end{matrix}\right)
Tích của một ma trận và nghịch đảo của chính nó là ma trận đơn vị.
\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=inverse(\left(\begin{matrix}3&7\\-1&42\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}105\\364\end{matrix}\right)
Nhân hai ma trận ở vế trái của dấu bằng.
\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}\frac{42}{3\times 42-7\left(-1\right)}&-\frac{7}{3\times 42-7\left(-1\right)}\\-\frac{-1}{3\times 42-7\left(-1\right)}&\frac{3}{3\times 42-7\left(-1\right)}\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}105\\364\end{matrix}\right)
Đối với ma trận 2\times 2 \left(\begin{matrix}a&b\\c&d\end{matrix}\right), ma trận nghịch đảo là \left(\begin{matrix}\frac{d}{ad-bc}&\frac{-b}{ad-bc}\\\frac{-c}{ad-bc}&\frac{a}{ad-bc}\end{matrix}\right), do đó có thể viết lại phương trình ma trận dưới dạng bài toán phép nhân ma trận.
\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}\frac{6}{19}&-\frac{1}{19}\\\frac{1}{133}&\frac{3}{133}\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}105\\364\end{matrix}\right)
Thực hiện tính toán số học.
\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}\frac{6}{19}\times 105-\frac{1}{19}\times 364\\\frac{1}{133}\times 105+\frac{3}{133}\times 364\end{matrix}\right)
Nhân ma trận.
\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}14\\9\end{matrix}\right)
Thực hiện tính toán số học.
x=14,y=9
Trích các phần tử ma trận x và y.
3x+7y=105
Xem xét phương trình đầu tiên. Nhân cả hai vế của phương trình với 21, bội số chung nhỏ nhất của 7,3.
-x+42y=364
Xem xét phương trình thứ hai. Nhân cả hai vế của phương trình với 14.
3x+7y=105,-x+42y=364
Để giải bằng cách loại trừ, hệ số của một trong các biến ở cả hai phương trình phải giống nhau để giản ước biến khi lấy một phương trình trừ đi phương trình còn lại.
-3x-7y=-105,3\left(-1\right)x+3\times 42y=3\times 364
Để cân bằng 3x và -x, nhân tất cả các số hạng tại mỗi vế của phương trình đầu tiên với -1 và tất cả các số hạng trên mỗi vế của phương trình thứ hai với 3.
-3x-7y=-105,-3x+126y=1092
Rút gọn.
-3x+3x-7y-126y=-105-1092
Trừ -3x+126y=1092 khỏi -3x-7y=-105 bằng cách trừ các số hạng đồng dạng ở từng vế của dấu bằng.
-7y-126y=-105-1092
Cộng -3x vào 3x. Số hạng -3x và 3x triệt tiêu lẫn nhau, phương trình còn lại một biến duy nhất có thể giải được.
-133y=-105-1092
Cộng -7y vào -126y.
-133y=-1197
Cộng -105 vào -1092.
y=9
Chia cả hai vế cho -133.
-x+42\times 9=364
Thế 9 vào y trong -x+42y=364. Vì phương trình kết quả chỉ chứa một biến nên bạn có thể tìm x trực tiếp.
-x+378=364
Nhân 42 với 9.
-x=-14
Trừ 378 khỏi cả hai vế của phương trình.
x=14
Chia cả hai vế cho -1.
x=14,y=9
Hệ đã được giải.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}