Tìm x, y
x=15
y=12
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4x=5y
Xem xét phương trình đầu tiên. Nhân cả hai vế của phương trình với 20, bội số chung nhỏ nhất của 5,4.
x=\frac{1}{4}\times 5y
Chia cả hai vế cho 4.
x=\frac{5}{4}y
Nhân \frac{1}{4} với 5y.
-\frac{5}{4}y+y=-3
Thế \frac{5y}{4} vào x trong phương trình còn lại, -x+y=-3.
-\frac{1}{4}y=-3
Cộng -\frac{5y}{4} vào y.
y=12
Nhân cả hai vế với -4.
x=\frac{5}{4}\times 12
Thế 12 vào y trong x=\frac{5}{4}y. Vì phương trình kết quả chỉ chứa một biến nên bạn có thể tìm x trực tiếp.
x=15
Nhân \frac{5}{4} với 12.
x=15,y=12
Hệ đã được giải.
4x=5y
Xem xét phương trình đầu tiên. Nhân cả hai vế của phương trình với 20, bội số chung nhỏ nhất của 5,4.
4x-5y=0
Trừ 5y khỏi cả hai vế.
y=x-3
Xem xét phương trình thứ hai. Nhân cả hai vế của phương trình với 3.
y-x=-3
Trừ x khỏi cả hai vế.
4x-5y=0,-x+y=-3
Đưa các phương trình về dạng chuẩn, rồi sử dụng các ma trận để giải hệ phương trình.
\left(\begin{matrix}4&-5\\-1&1\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}0\\-3\end{matrix}\right)
Viết các phương trình dưới dạng ma trận.
inverse(\left(\begin{matrix}4&-5\\-1&1\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}4&-5\\-1&1\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=inverse(\left(\begin{matrix}4&-5\\-1&1\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}0\\-3\end{matrix}\right)
Nhân vế trái của phương trình với ma trận nghịch đảo của \left(\begin{matrix}4&-5\\-1&1\end{matrix}\right).
\left(\begin{matrix}1&0\\0&1\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=inverse(\left(\begin{matrix}4&-5\\-1&1\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}0\\-3\end{matrix}\right)
Tích của một ma trận và nghịch đảo của chính nó là ma trận đơn vị.
\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=inverse(\left(\begin{matrix}4&-5\\-1&1\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}0\\-3\end{matrix}\right)
Nhân hai ma trận ở vế trái của dấu bằng.
\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}\frac{1}{4-\left(-5\left(-1\right)\right)}&-\frac{-5}{4-\left(-5\left(-1\right)\right)}\\-\frac{-1}{4-\left(-5\left(-1\right)\right)}&\frac{4}{4-\left(-5\left(-1\right)\right)}\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}0\\-3\end{matrix}\right)
Đối với ma trận 2\times 2 \left(\begin{matrix}a&b\\c&d\end{matrix}\right), ma trận nghịch đảo là \left(\begin{matrix}\frac{d}{ad-bc}&\frac{-b}{ad-bc}\\\frac{-c}{ad-bc}&\frac{a}{ad-bc}\end{matrix}\right), do đó có thể viết lại phương trình ma trận dưới dạng bài toán phép nhân ma trận.
\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}-1&-5\\-1&-4\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}0\\-3\end{matrix}\right)
Thực hiện tính toán số học.
\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}-5\left(-3\right)\\-4\left(-3\right)\end{matrix}\right)
Nhân ma trận.
\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}15\\12\end{matrix}\right)
Thực hiện tính toán số học.
x=15,y=12
Trích các phần tử ma trận x và y.
4x=5y
Xem xét phương trình đầu tiên. Nhân cả hai vế của phương trình với 20, bội số chung nhỏ nhất của 5,4.
4x-5y=0
Trừ 5y khỏi cả hai vế.
y=x-3
Xem xét phương trình thứ hai. Nhân cả hai vế của phương trình với 3.
y-x=-3
Trừ x khỏi cả hai vế.
4x-5y=0,-x+y=-3
Để giải bằng cách loại trừ, hệ số của một trong các biến ở cả hai phương trình phải giống nhau để giản ước biến khi lấy một phương trình trừ đi phương trình còn lại.
-4x-\left(-5y\right)=0,4\left(-1\right)x+4y=4\left(-3\right)
Để cân bằng 4x và -x, nhân tất cả các số hạng tại mỗi vế của phương trình đầu tiên với -1 và tất cả các số hạng trên mỗi vế của phương trình thứ hai với 4.
-4x+5y=0,-4x+4y=-12
Rút gọn.
-4x+4x+5y-4y=12
Trừ -4x+4y=-12 khỏi -4x+5y=0 bằng cách trừ các số hạng đồng dạng ở từng vế của dấu bằng.
5y-4y=12
Cộng -4x vào 4x. Số hạng -4x và 4x triệt tiêu lẫn nhau, phương trình còn lại một biến duy nhất có thể giải được.
y=12
Cộng 5y vào -4y.
-x+12=-3
Thế 12 vào y trong -x+y=-3. Vì phương trình kết quả chỉ chứa một biến nên bạn có thể tìm x trực tiếp.
-x=-15
Trừ 12 khỏi cả hai vế của phương trình.
x=15
Chia cả hai vế cho -1.
x=15,y=12
Hệ đã được giải.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}