Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(2x-1\right)x+\left(-1-2x\right)\times 2=3\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -\frac{1}{2},\frac{1}{2} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(2x-1\right)\left(2x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của 2x+1,1-2x.
2x^{2}-x+\left(-1-2x\right)\times 2=3\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-1 với x.
2x^{2}-x-2-4x=3\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -1-2x với 2.
2x^{2}-5x-2=3\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)
Kết hợp -x và -4x để có được -5x.
2x^{2}-5x-2=\left(6x-3\right)\left(2x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với 2x-1.
2x^{2}-5x-2=12x^{2}-3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6x-3 với 2x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}-5x-2-12x^{2}=-3
Trừ 12x^{2} khỏi cả hai vế.
-10x^{2}-5x-2=-3
Kết hợp 2x^{2} và -12x^{2} để có được -10x^{2}.
-10x^{2}-5x-2+3=0
Thêm 3 vào cả hai vế.
-10x^{2}-5x+1=0
Cộng -2 với 3 để có được 1.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{\left(-5\right)^{2}-4\left(-10\right)}}{2\left(-10\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -10 vào a, -5 vào b và 1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-4\left(-10\right)}}{2\left(-10\right)}
Bình phương -5.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25+40}}{2\left(-10\right)}
Nhân -4 với -10.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{65}}{2\left(-10\right)}
Cộng 25 vào 40.
x=\frac{5±\sqrt{65}}{2\left(-10\right)}
Số đối của số -5 là 5.
x=\frac{5±\sqrt{65}}{-20}
Nhân 2 với -10.
x=\frac{\sqrt{65}+5}{-20}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±\sqrt{65}}{-20} khi ± là số dương. Cộng 5 vào \sqrt{65}.
x=-\frac{\sqrt{65}}{20}-\frac{1}{4}
Chia 5+\sqrt{65} cho -20.
x=\frac{5-\sqrt{65}}{-20}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±\sqrt{65}}{-20} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{65} khỏi 5.
x=\frac{\sqrt{65}}{20}-\frac{1}{4}
Chia 5-\sqrt{65} cho -20.
x=-\frac{\sqrt{65}}{20}-\frac{1}{4} x=\frac{\sqrt{65}}{20}-\frac{1}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
\left(2x-1\right)x+\left(-1-2x\right)\times 2=3\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -\frac{1}{2},\frac{1}{2} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(2x-1\right)\left(2x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của 2x+1,1-2x.
2x^{2}-x+\left(-1-2x\right)\times 2=3\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-1 với x.
2x^{2}-x-2-4x=3\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -1-2x với 2.
2x^{2}-5x-2=3\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)
Kết hợp -x và -4x để có được -5x.
2x^{2}-5x-2=\left(6x-3\right)\left(2x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với 2x-1.
2x^{2}-5x-2=12x^{2}-3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6x-3 với 2x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}-5x-2-12x^{2}=-3
Trừ 12x^{2} khỏi cả hai vế.
-10x^{2}-5x-2=-3
Kết hợp 2x^{2} và -12x^{2} để có được -10x^{2}.
-10x^{2}-5x=-3+2
Thêm 2 vào cả hai vế.
-10x^{2}-5x=-1
Cộng -3 với 2 để có được -1.
\frac{-10x^{2}-5x}{-10}=-\frac{1}{-10}
Chia cả hai vế cho -10.
x^{2}+\left(-\frac{5}{-10}\right)x=-\frac{1}{-10}
Việc chia cho -10 sẽ làm mất phép nhân với -10.
x^{2}+\frac{1}{2}x=-\frac{1}{-10}
Rút gọn phân số \frac{-5}{-10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 5.
x^{2}+\frac{1}{2}x=\frac{1}{10}
Chia -1 cho -10.
x^{2}+\frac{1}{2}x+\left(\frac{1}{4}\right)^{2}=\frac{1}{10}+\left(\frac{1}{4}\right)^{2}
Chia \frac{1}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}=\frac{1}{10}+\frac{1}{16}
Bình phương \frac{1}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}=\frac{13}{80}
Cộng \frac{1}{10} với \frac{1}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{1}{4}\right)^{2}=\frac{13}{80}
Phân tích x^{2}+\frac{1}{2}x+\frac{1}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{13}{80}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{4}=\frac{\sqrt{65}}{20} x+\frac{1}{4}=-\frac{\sqrt{65}}{20}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{65}}{20}-\frac{1}{4} x=-\frac{\sqrt{65}}{20}-\frac{1}{4}
Trừ \frac{1}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.