Tìm x
x=-1
x = \frac{7}{3} = 2\frac{1}{3} \approx 2,333333333
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3xx=6x\times \frac{2}{3}+7
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 6x, bội số chung nhỏ nhất của 2,3,6x.
3x^{2}=6x\times \frac{2}{3}+7
Nhân x với x để có được x^{2}.
3x^{2}=4x+7
Nhân 6 với \frac{2}{3} để có được 4.
3x^{2}-4x=7
Trừ 4x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-4x-7=0
Trừ 7 khỏi cả hai vế.
x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{\left(-4\right)^{2}-4\times 3\left(-7\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -4 vào b và -7 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{16-4\times 3\left(-7\right)}}{2\times 3}
Bình phương -4.
x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{16-12\left(-7\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{16+84}}{2\times 3}
Nhân -12 với -7.
x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{100}}{2\times 3}
Cộng 16 vào 84.
x=\frac{-\left(-4\right)±10}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 100.
x=\frac{4±10}{2\times 3}
Số đối của số -4 là 4.
x=\frac{4±10}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{14}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{4±10}{6} khi ± là số dương. Cộng 4 vào 10.
x=\frac{7}{3}
Rút gọn phân số \frac{14}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{6}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{4±10}{6} khi ± là số âm. Trừ 10 khỏi 4.
x=-1
Chia -6 cho 6.
x=\frac{7}{3} x=-1
Hiện phương trình đã được giải.
3xx=6x\times \frac{2}{3}+7
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 6x, bội số chung nhỏ nhất của 2,3,6x.
3x^{2}=6x\times \frac{2}{3}+7
Nhân x với x để có được x^{2}.
3x^{2}=4x+7
Nhân 6 với \frac{2}{3} để có được 4.
3x^{2}-4x=7
Trừ 4x khỏi cả hai vế.
\frac{3x^{2}-4x}{3}=\frac{7}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}-\frac{4}{3}x=\frac{7}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-\frac{4}{3}x+\left(-\frac{2}{3}\right)^{2}=\frac{7}{3}+\left(-\frac{2}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{4}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{2}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{2}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{4}{3}x+\frac{4}{9}=\frac{7}{3}+\frac{4}{9}
Bình phương -\frac{2}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{4}{3}x+\frac{4}{9}=\frac{25}{9}
Cộng \frac{7}{3} với \frac{4}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{2}{3}\right)^{2}=\frac{25}{9}
Phân tích x^{2}-\frac{4}{3}x+\frac{4}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{2}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{2}{3}=\frac{5}{3} x-\frac{2}{3}=-\frac{5}{3}
Rút gọn.
x=\frac{7}{3} x=-1
Cộng \frac{2}{3} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}