Tìm x
x=\frac{2}{3}\approx 0,666666667
x=0
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
5 bài toán tương tự với:
\frac { x } { 2 + x } = \frac { \frac { x } { 2 } } { 2 - x }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x-2\right)x=-\left(2+x\right)\times \frac{x}{2}
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của 2+x,2-x.
x^{2}-2x=-\left(2+x\right)\times \frac{x}{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với x.
x^{2}-2x=-\frac{\left(2+x\right)x}{2}
Thể hiện \left(2+x\right)\times \frac{x}{2} dưới dạng phân số đơn.
x^{2}-2x=-\frac{2x+x^{2}}{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2+x với x.
x^{2}-2x=-\left(x+\frac{1}{2}x^{2}\right)
Chia từng số hạng trong 2x+x^{2} cho 2, ta có x+\frac{1}{2}x^{2}.
x^{2}-2x=-x-\frac{1}{2}x^{2}
Để tìm số đối của x+\frac{1}{2}x^{2}, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
x^{2}-2x+x=-\frac{1}{2}x^{2}
Thêm x vào cả hai vế.
x^{2}-x=-\frac{1}{2}x^{2}
Kết hợp -2x và x để có được -x.
x^{2}-x+\frac{1}{2}x^{2}=0
Thêm \frac{1}{2}x^{2} vào cả hai vế.
\frac{3}{2}x^{2}-x=0
Kết hợp x^{2} và \frac{1}{2}x^{2} để có được \frac{3}{2}x^{2}.
x\left(\frac{3}{2}x-1\right)=0
Phân tích x thành thừa số.
x=0 x=\frac{2}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x=0 và \frac{3x}{2}-1=0.
\left(x-2\right)x=-\left(2+x\right)\times \frac{x}{2}
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của 2+x,2-x.
x^{2}-2x=-\left(2+x\right)\times \frac{x}{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với x.
x^{2}-2x=-\frac{\left(2+x\right)x}{2}
Thể hiện \left(2+x\right)\times \frac{x}{2} dưới dạng phân số đơn.
x^{2}-2x=-\frac{2x+x^{2}}{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2+x với x.
x^{2}-2x=-\left(x+\frac{1}{2}x^{2}\right)
Chia từng số hạng trong 2x+x^{2} cho 2, ta có x+\frac{1}{2}x^{2}.
x^{2}-2x=-x-\frac{1}{2}x^{2}
Để tìm số đối của x+\frac{1}{2}x^{2}, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
x^{2}-2x+x=-\frac{1}{2}x^{2}
Thêm x vào cả hai vế.
x^{2}-x=-\frac{1}{2}x^{2}
Kết hợp -2x và x để có được -x.
x^{2}-x+\frac{1}{2}x^{2}=0
Thêm \frac{1}{2}x^{2} vào cả hai vế.
\frac{3}{2}x^{2}-x=0
Kết hợp x^{2} và \frac{1}{2}x^{2} để có được \frac{3}{2}x^{2}.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1}}{2\times \frac{3}{2}}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế \frac{3}{2} vào a, -1 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-1\right)±1}{2\times \frac{3}{2}}
Lấy căn bậc hai của 1.
x=\frac{1±1}{2\times \frac{3}{2}}
Số đối của số -1 là 1.
x=\frac{1±1}{3}
Nhân 2 với \frac{3}{2}.
x=\frac{2}{3}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±1}{3} khi ± là số dương. Cộng 1 vào 1.
x=\frac{0}{3}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±1}{3} khi ± là số âm. Trừ 1 khỏi 1.
x=0
Chia 0 cho 3.
x=\frac{2}{3} x=0
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x-2\right)x=-\left(2+x\right)\times \frac{x}{2}
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của 2+x,2-x.
x^{2}-2x=-\left(2+x\right)\times \frac{x}{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với x.
x^{2}-2x=-\frac{\left(2+x\right)x}{2}
Thể hiện \left(2+x\right)\times \frac{x}{2} dưới dạng phân số đơn.
x^{2}-2x=-\frac{2x+x^{2}}{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2+x với x.
x^{2}-2x=-\left(x+\frac{1}{2}x^{2}\right)
Chia từng số hạng trong 2x+x^{2} cho 2, ta có x+\frac{1}{2}x^{2}.
x^{2}-2x=-x-\frac{1}{2}x^{2}
Để tìm số đối của x+\frac{1}{2}x^{2}, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
x^{2}-2x+x=-\frac{1}{2}x^{2}
Thêm x vào cả hai vế.
x^{2}-x=-\frac{1}{2}x^{2}
Kết hợp -2x và x để có được -x.
x^{2}-x+\frac{1}{2}x^{2}=0
Thêm \frac{1}{2}x^{2} vào cả hai vế.
\frac{3}{2}x^{2}-x=0
Kết hợp x^{2} và \frac{1}{2}x^{2} để có được \frac{3}{2}x^{2}.
\frac{\frac{3}{2}x^{2}-x}{\frac{3}{2}}=\frac{0}{\frac{3}{2}}
Chia cả hai vế của phương trình cho \frac{3}{2}, điều này tương tự như khi nhân cả hai vế với nghịch đảo của phân số đó.
x^{2}+\left(-\frac{1}{\frac{3}{2}}\right)x=\frac{0}{\frac{3}{2}}
Việc chia cho \frac{3}{2} sẽ làm mất phép nhân với \frac{3}{2}.
x^{2}-\frac{2}{3}x=\frac{0}{\frac{3}{2}}
Chia -1 cho \frac{3}{2} bằng cách nhân -1 với nghịch đảo của \frac{3}{2}.
x^{2}-\frac{2}{3}x=0
Chia 0 cho \frac{3}{2} bằng cách nhân 0 với nghịch đảo của \frac{3}{2}.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}=\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{2}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{1}{9}
Bình phương -\frac{1}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(x-\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{1}{9}
Phân tích x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{3}=\frac{1}{3} x-\frac{1}{3}=-\frac{1}{3}
Rút gọn.
x=\frac{2}{3} x=0
Cộng \frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}