Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+6x-7=5\left(x-1\right)\left(3x+2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -\frac{2}{3},1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-1\right)\left(3x+2\right).
x^{2}+6x-7=\left(5x-5\right)\left(3x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5 với x-1.
x^{2}+6x-7=15x^{2}-5x-10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5x-5 với 3x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
x^{2}+6x-7-15x^{2}=-5x-10
Trừ 15x^{2} khỏi cả hai vế.
-14x^{2}+6x-7=-5x-10
Kết hợp x^{2} và -15x^{2} để có được -14x^{2}.
-14x^{2}+6x-7+5x=-10
Thêm 5x vào cả hai vế.
-14x^{2}+11x-7=-10
Kết hợp 6x và 5x để có được 11x.
-14x^{2}+11x-7+10=0
Thêm 10 vào cả hai vế.
-14x^{2}+11x+3=0
Cộng -7 với 10 để có được 3.
a+b=11 ab=-14\times 3=-42
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -14x^{2}+ax+bx+3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,42 -2,21 -3,14 -6,7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -42.
-1+42=41 -2+21=19 -3+14=11 -6+7=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=14 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng 11.
\left(-14x^{2}+14x\right)+\left(-3x+3\right)
Viết lại -14x^{2}+11x+3 dưới dạng \left(-14x^{2}+14x\right)+\left(-3x+3\right).
14x\left(-x+1\right)+3\left(-x+1\right)
Phân tích 14x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+1\right)\left(14x+3\right)
Phân tích số hạng chung -x+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=-\frac{3}{14}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+1=0 và 14x+3=0.
x=-\frac{3}{14}
Biến x không thể bằng 1.
x^{2}+6x-7=5\left(x-1\right)\left(3x+2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -\frac{2}{3},1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-1\right)\left(3x+2\right).
x^{2}+6x-7=\left(5x-5\right)\left(3x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5 với x-1.
x^{2}+6x-7=15x^{2}-5x-10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5x-5 với 3x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
x^{2}+6x-7-15x^{2}=-5x-10
Trừ 15x^{2} khỏi cả hai vế.
-14x^{2}+6x-7=-5x-10
Kết hợp x^{2} và -15x^{2} để có được -14x^{2}.
-14x^{2}+6x-7+5x=-10
Thêm 5x vào cả hai vế.
-14x^{2}+11x-7=-10
Kết hợp 6x và 5x để có được 11x.
-14x^{2}+11x-7+10=0
Thêm 10 vào cả hai vế.
-14x^{2}+11x+3=0
Cộng -7 với 10 để có được 3.
x=\frac{-11±\sqrt{11^{2}-4\left(-14\right)\times 3}}{2\left(-14\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -14 vào a, 11 vào b và 3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-11±\sqrt{121-4\left(-14\right)\times 3}}{2\left(-14\right)}
Bình phương 11.
x=\frac{-11±\sqrt{121+56\times 3}}{2\left(-14\right)}
Nhân -4 với -14.
x=\frac{-11±\sqrt{121+168}}{2\left(-14\right)}
Nhân 56 với 3.
x=\frac{-11±\sqrt{289}}{2\left(-14\right)}
Cộng 121 vào 168.
x=\frac{-11±17}{2\left(-14\right)}
Lấy căn bậc hai của 289.
x=\frac{-11±17}{-28}
Nhân 2 với -14.
x=\frac{6}{-28}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-11±17}{-28} khi ± là số dương. Cộng -11 vào 17.
x=-\frac{3}{14}
Rút gọn phân số \frac{6}{-28} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{28}{-28}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-11±17}{-28} khi ± là số âm. Trừ 17 khỏi -11.
x=1
Chia -28 cho -28.
x=-\frac{3}{14} x=1
Hiện phương trình đã được giải.
x=-\frac{3}{14}
Biến x không thể bằng 1.
x^{2}+6x-7=5\left(x-1\right)\left(3x+2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -\frac{2}{3},1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-1\right)\left(3x+2\right).
x^{2}+6x-7=\left(5x-5\right)\left(3x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5 với x-1.
x^{2}+6x-7=15x^{2}-5x-10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5x-5 với 3x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
x^{2}+6x-7-15x^{2}=-5x-10
Trừ 15x^{2} khỏi cả hai vế.
-14x^{2}+6x-7=-5x-10
Kết hợp x^{2} và -15x^{2} để có được -14x^{2}.
-14x^{2}+6x-7+5x=-10
Thêm 5x vào cả hai vế.
-14x^{2}+11x-7=-10
Kết hợp 6x và 5x để có được 11x.
-14x^{2}+11x=-10+7
Thêm 7 vào cả hai vế.
-14x^{2}+11x=-3
Cộng -10 với 7 để có được -3.
\frac{-14x^{2}+11x}{-14}=-\frac{3}{-14}
Chia cả hai vế cho -14.
x^{2}+\frac{11}{-14}x=-\frac{3}{-14}
Việc chia cho -14 sẽ làm mất phép nhân với -14.
x^{2}-\frac{11}{14}x=-\frac{3}{-14}
Chia 11 cho -14.
x^{2}-\frac{11}{14}x=\frac{3}{14}
Chia -3 cho -14.
x^{2}-\frac{11}{14}x+\left(-\frac{11}{28}\right)^{2}=\frac{3}{14}+\left(-\frac{11}{28}\right)^{2}
Chia -\frac{11}{14}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{11}{28}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{11}{28} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{11}{14}x+\frac{121}{784}=\frac{3}{14}+\frac{121}{784}
Bình phương -\frac{11}{28} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{11}{14}x+\frac{121}{784}=\frac{289}{784}
Cộng \frac{3}{14} với \frac{121}{784} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{11}{28}\right)^{2}=\frac{289}{784}
Phân tích x^{2}-\frac{11}{14}x+\frac{121}{784} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{11}{28}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{289}{784}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{11}{28}=\frac{17}{28} x-\frac{11}{28}=-\frac{17}{28}
Rút gọn.
x=1 x=-\frac{3}{14}
Cộng \frac{11}{28} vào cả hai vế của phương trình.
x=-\frac{3}{14}
Biến x không thể bằng 1.