Tìm x
x=3
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x+9\right)\left(x+9\right)+x\times 16x=8x\left(x+9\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -9,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x+9\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+9.
\left(x+9\right)^{2}+x\times 16x=8x\left(x+9\right)
Nhân x+9 với x+9 để có được \left(x+9\right)^{2}.
x^{2}+18x+81+x\times 16x=8x\left(x+9\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+9\right)^{2}.
x^{2}+18x+81+x^{2}\times 16=8x\left(x+9\right)
Nhân x với x để có được x^{2}.
17x^{2}+18x+81=8x\left(x+9\right)
Kết hợp x^{2} và x^{2}\times 16 để có được 17x^{2}.
17x^{2}+18x+81=8x^{2}+72x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 8x với x+9.
17x^{2}+18x+81-8x^{2}=72x
Trừ 8x^{2} khỏi cả hai vế.
9x^{2}+18x+81=72x
Kết hợp 17x^{2} và -8x^{2} để có được 9x^{2}.
9x^{2}+18x+81-72x=0
Trừ 72x khỏi cả hai vế.
9x^{2}-54x+81=0
Kết hợp 18x và -72x để có được -54x.
x^{2}-6x+9=0
Chia cả hai vế cho 9.
a+b=-6 ab=1\times 9=9
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+9. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-9 -3,-3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 9.
-1-9=-10 -3-3=-6
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -6.
\left(x^{2}-3x\right)+\left(-3x+9\right)
Viết lại x^{2}-6x+9 dưới dạng \left(x^{2}-3x\right)+\left(-3x+9\right).
x\left(x-3\right)-3\left(x-3\right)
Phân tích x trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-3\right)\left(x-3\right)
Phân tích số hạng chung x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
\left(x-3\right)^{2}
Viết lại thành bình phương nhị thức.
x=3
Giải x-3=0 để tìm nghiệm cho phương trình.
\left(x+9\right)\left(x+9\right)+x\times 16x=8x\left(x+9\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -9,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x+9\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+9.
\left(x+9\right)^{2}+x\times 16x=8x\left(x+9\right)
Nhân x+9 với x+9 để có được \left(x+9\right)^{2}.
x^{2}+18x+81+x\times 16x=8x\left(x+9\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+9\right)^{2}.
x^{2}+18x+81+x^{2}\times 16=8x\left(x+9\right)
Nhân x với x để có được x^{2}.
17x^{2}+18x+81=8x\left(x+9\right)
Kết hợp x^{2} và x^{2}\times 16 để có được 17x^{2}.
17x^{2}+18x+81=8x^{2}+72x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 8x với x+9.
17x^{2}+18x+81-8x^{2}=72x
Trừ 8x^{2} khỏi cả hai vế.
9x^{2}+18x+81=72x
Kết hợp 17x^{2} và -8x^{2} để có được 9x^{2}.
9x^{2}+18x+81-72x=0
Trừ 72x khỏi cả hai vế.
9x^{2}-54x+81=0
Kết hợp 18x và -72x để có được -54x.
x=\frac{-\left(-54\right)±\sqrt{\left(-54\right)^{2}-4\times 9\times 81}}{2\times 9}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 9 vào a, -54 vào b và 81 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-54\right)±\sqrt{2916-4\times 9\times 81}}{2\times 9}
Bình phương -54.
x=\frac{-\left(-54\right)±\sqrt{2916-36\times 81}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
x=\frac{-\left(-54\right)±\sqrt{2916-2916}}{2\times 9}
Nhân -36 với 81.
x=\frac{-\left(-54\right)±\sqrt{0}}{2\times 9}
Cộng 2916 vào -2916.
x=-\frac{-54}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 0.
x=\frac{54}{2\times 9}
Số đối của số -54 là 54.
x=\frac{54}{18}
Nhân 2 với 9.
x=3
Chia 54 cho 18.
\left(x+9\right)\left(x+9\right)+x\times 16x=8x\left(x+9\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -9,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x+9\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+9.
\left(x+9\right)^{2}+x\times 16x=8x\left(x+9\right)
Nhân x+9 với x+9 để có được \left(x+9\right)^{2}.
x^{2}+18x+81+x\times 16x=8x\left(x+9\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+9\right)^{2}.
x^{2}+18x+81+x^{2}\times 16=8x\left(x+9\right)
Nhân x với x để có được x^{2}.
17x^{2}+18x+81=8x\left(x+9\right)
Kết hợp x^{2} và x^{2}\times 16 để có được 17x^{2}.
17x^{2}+18x+81=8x^{2}+72x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 8x với x+9.
17x^{2}+18x+81-8x^{2}=72x
Trừ 8x^{2} khỏi cả hai vế.
9x^{2}+18x+81=72x
Kết hợp 17x^{2} và -8x^{2} để có được 9x^{2}.
9x^{2}+18x+81-72x=0
Trừ 72x khỏi cả hai vế.
9x^{2}-54x+81=0
Kết hợp 18x và -72x để có được -54x.
9x^{2}-54x=-81
Trừ 81 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{9x^{2}-54x}{9}=-\frac{81}{9}
Chia cả hai vế cho 9.
x^{2}+\left(-\frac{54}{9}\right)x=-\frac{81}{9}
Việc chia cho 9 sẽ làm mất phép nhân với 9.
x^{2}-6x=-\frac{81}{9}
Chia -54 cho 9.
x^{2}-6x=-9
Chia -81 cho 9.
x^{2}-6x+\left(-3\right)^{2}=-9+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-6x+9=-9+9
Bình phương -3.
x^{2}-6x+9=0
Cộng -9 vào 9.
\left(x-3\right)^{2}=0
Phân tích x^{2}-6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\right)^{2}}=\sqrt{0}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3=0 x-3=0
Rút gọn.
x=3 x=3
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
x=3
Hiện phương trình đã được giải. Nghiệm là như nhau.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}