Tìm x
x=-3
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x-9\right)\left(x+3\right)+\left(x+9\right)\times 7=\left(x+9\right)\times 7
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -9,9 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-9\right)\left(x+9\right), bội số chung nhỏ nhất của x+9,x-9.
x^{2}-6x-27+\left(x+9\right)\times 7=\left(x+9\right)\times 7
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-9 với x+3 và kết hợp các số hạng tương đương.
x^{2}-6x-27+7x+63=\left(x+9\right)\times 7
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+9 với 7.
x^{2}+x-27+63=\left(x+9\right)\times 7
Kết hợp -6x và 7x để có được x.
x^{2}+x+36=\left(x+9\right)\times 7
Cộng -27 với 63 để có được 36.
x^{2}+x+36=7x+63
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+9 với 7.
x^{2}+x+36-7x=63
Trừ 7x khỏi cả hai vế.
x^{2}-6x+36=63
Kết hợp x và -7x để có được -6x.
x^{2}-6x+36-63=0
Trừ 63 khỏi cả hai vế.
x^{2}-6x-27=0
Lấy 36 trừ 63 để có được -27.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\left(-27\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -6 vào b và -27 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\left(-27\right)}}{2}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+108}}{2}
Nhân -4 với -27.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{144}}{2}
Cộng 36 vào 108.
x=\frac{-\left(-6\right)±12}{2}
Lấy căn bậc hai của 144.
x=\frac{6±12}{2}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{18}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±12}{2} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 12.
x=9
Chia 18 cho 2.
x=-\frac{6}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±12}{2} khi ± là số âm. Trừ 12 khỏi 6.
x=-3
Chia -6 cho 2.
x=9 x=-3
Hiện phương trình đã được giải.
x=-3
Biến x không thể bằng 9.
\left(x-9\right)\left(x+3\right)+\left(x+9\right)\times 7=\left(x+9\right)\times 7
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -9,9 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-9\right)\left(x+9\right), bội số chung nhỏ nhất của x+9,x-9.
x^{2}-6x-27+\left(x+9\right)\times 7=\left(x+9\right)\times 7
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-9 với x+3 và kết hợp các số hạng tương đương.
x^{2}-6x-27+7x+63=\left(x+9\right)\times 7
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+9 với 7.
x^{2}+x-27+63=\left(x+9\right)\times 7
Kết hợp -6x và 7x để có được x.
x^{2}+x+36=\left(x+9\right)\times 7
Cộng -27 với 63 để có được 36.
x^{2}+x+36=7x+63
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+9 với 7.
x^{2}+x+36-7x=63
Trừ 7x khỏi cả hai vế.
x^{2}-6x+36=63
Kết hợp x và -7x để có được -6x.
x^{2}-6x=63-36
Trừ 36 khỏi cả hai vế.
x^{2}-6x=27
Lấy 63 trừ 36 để có được 27.
x^{2}-6x+\left(-3\right)^{2}=27+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-6x+9=27+9
Bình phương -3.
x^{2}-6x+9=36
Cộng 27 vào 9.
\left(x-3\right)^{2}=36
Phân tích x^{2}-6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\right)^{2}}=\sqrt{36}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3=6 x-3=-6
Rút gọn.
x=9 x=-3
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
x=-3
Biến x không thể bằng 9.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}